Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc chống ung thư/
  4. Liệu pháp nội tiết trong điều trị ung thư
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)
Thương hiệu: Sun Pharma

Thuốc Letrozsun 2.5mg Sun Pharma hỗ trợ điều trị ung thư vú (2 vỉ x 14 viên)

005008950 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Liệu pháp nội tiết trong điều trị ung thư

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Nhà sản xuất

SUN PHARMACEUTICAL

Số đăng ký

VN-20632-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Letrozsun là trị liệu đầu tay trong ung thư vú di căn/tiến triển ở phụ nữ mãn kinh (thụ thể hormon dương tính hoặc chưa rõ thụ thể).

Nước sản xuất

Ấn Độ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Letrozsun 2.5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Letrozsun 2.5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Letrozole

2.5mg

Công dụng của Thuốc Letrozsun 2.5mg

Chỉ định

Letrozsun là trị liệu đầu tay trong ung thư vú di căn/tiến triển ở phụ nữ mãn kinh (thụ thể hormon dương tính hoặc chưa rõ thụ thể).

Dược lực học

Letrozole là chất ức chế enzyme aromatase non-steroid có chọn lọc. Letrozole ức chế enzyme aromatase bằng cách gắn kết với heme của sắc tố tế bào P450 của enzyme này, dẫn đến làm giảm quá trình sinh tổng hợp estrogen trong tất cả các mô.

Letrozole có hiệu lực chống ung thư bằng cách lấy đi các tế bao ung thư vú phụ thuộc estrogen của tác nhân kích thích phát triển khối u. Ở phụ nữ đã mãn kinh, estrogen chủ yếu được tổng hợp nhờ hoạt động của enzyme aromatase, có tác dụng chuyển các androgen thượng thận (chủ yếu là androstenedione và testosterone) thành estrone (E1) và estradiol (E2). Quá trình ức chế sự tổng hợp estrogen ở các mô ngoại biên và tại bản thân khối u có thể đạt được nhờ sự ức chế đặc hiệu enzyme aromatase.

Ở phụ nữ đã mãn kinh khỏe mạnh, liều đơn 0,1; 0,5 và 2,5mg letrozole ức chế nồng độ estrone và estradiol huyết tương lần lượt là 75-78% và 78%. Ức chế tối đa đạt được sau 48-78 giờ.

Ở những bệnh nhân đã mãn kinh bị ung thư vú tiến triển, liều dùng hàng ngày 0,1 đến 5mg giúp ức chế nồng độ huyết thanh của oestradiol, oestrone, và oestrone sulphate đến 78-95% trên tất cả bệnh nhân được điều trị.

Letrozole không có tác động trên nồng độ androgen huyết thanh (androstenedione và testosterone) ở người phụ nữ mãn kinh khỏe mạnh sau khi dùng liều đơn 0,1; 0,5 và 2,5 mg, là những liều có tác dụng ức chế sinh tổng hợp estrogen đã không dẫn đến tích lũy tiền androgenic. Không quan sát thấy có dấu hiệu ức chế sự tạo thành steroid tuyến thượng thận.

Dược động học

Letrozole được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa (sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99,9%). Thức ăn làm giảm nhẹ tỉ lệ hấp thu nhưng mức hấp thu thì không đổi. Thay đổi nhỏ của tỉ lệ hấp thu không được cho là có ảnh hưởng đến lâm sàng, do đó Letrozole có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Gắn kết protein trong huyết thanh của letrozole khoảng 60%, chủ yếu là albumin (55%). Nồng độ letrozole trong hồng cầu bằng khoảng 80% nồng độ letrozole trong huyết tương.

Chuyển hóa thành chất chuyển hóa carbinol không có hoạt tính dược lý là con đường bài tiết chủ yếu của letrozole nhưng tương đối chậm khi so với tốc độ máu qua gan. Các isoenzyme P450 3A4 và 2A6 được tìm thấy có khả năng biển đổi letrozole thành chất chuyển hóa trên in vitro nhưng sự đóng góp của các yếu tố này chưa được thiết lập trên in vivo.

Thời gian bán thải biểu kiến là 2 ngày. Sau khi uống liều hàng ngày 2,5mg, nồng độ ồn định đạt được trong vòng 2 – 6 tuần.

Cách dùng Thuốc Letrozsun 2.5mg

Cách dùng

Thuốc Letrozsun dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo với Letrozsun là 2,5 mg/lần/ngày. Điều trị với Letrozsun cần được tiếp tục tùy theo đáp ứng của khối u. Ngưng thuốc nếu khối u ngưng phát triển.

Không cần điều chỉnh liều đối với người già.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận ở mức độ từ nhẹ đến trung bình nếu độ thanh thải creatinin > 10 ml/phút.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Hiếm có trường hợp quá liều nào cùa Letrozole được báo cáo. Trong trường hợp đặc biệt, liều đơn cao nhất dùng là 62,5 mg hay sử dụng 25 viên. Trong khi không có tác dụng phụ nguy hiểm nào được báo cáo trong những trường hợp này (do số liệu giới hạn), không có hướng dẫn chắc chắn nào cho việc điều trị. Tuy nhiên, phản ứng nôn có thể có nếu bệnh nhân bị kích thích. Thông thường, việc chăm sóc và theo dõi thường xuyên dấu hiệu sống là cần thiết trong nghiên cứu về liều đơn thì liều cao nhất dùng là 30 mg, trong thử nghiệm đa liều thì liều cao nhất có thể dùng là 10 mg.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có liên quan đến letrozol thường ở mức nhẹ đến trung bình và hiếm có trường hợp nghiêm trọng phải ngừng điều trị. Nhiều tác dụng phụ có thể liên quan đến bản thân bệnh tật hoặc các hậu quả dược lý bình thường của việc thiếu estrogen (như đỏ bừng, thưa tóc).

Các phản ứng phụ thường xảy ra như: đau cơ xương, đau khớp, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, khó thở, phù mạch ngoại vi, ho, táo bón, nôn, đau ngực, nhiễm virus, tiêu chảy, phát ban, đau bụng, khó tiêu, biếng ăn.

Ít gặp: Chóng mặt, tăng cân, ngứa.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Letrozsun chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm hay nghi ngờ mẫn cảm với letrozole, các chất ức chế men aromatase khác hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hay cho con bú, phụ nữ tiền mãn kinh.
  • Suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Ở bệnh nhân ung thư vú bị rối loạn chức năng gan ở mức trung bình, không cần phải điều chỉnh liều lượng. Tuy nhiên, cần thận trọng vì sự đào thải letrozole chủ yếu phụ thuộc vào độ thanh thải chuyển hoá bên trong.

Suy thận (hệ số thanh thải creatinine từ 20-50ml/phút): không ảnh hưởng đến nồng độ letrozole trong huyết tương ở trạng thái ổn định khi dùng liều 2,5mg hoặc 5mg. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân bị suy chức năng thận. Letrozole có thể bị loại bỏ bằng quá trình thẩm tách máu vì letrozole gắn kết yếu với protein huyết tương. Nên cân nhắc kỹ giữa nguy cơ có thể xảy ra và lợi ích điều trị đạt được trước khi điều trị bằng letrozole.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi điều trị bằng letrozole, một số trường hợp có thể mệt mỏi, chóng mặt. Vì thế bệnh nhân cần được thông báo là khả năng thể lực và tinh thần cần thiết cho việc vận hành máy móc hay lái xe có thể bị ảnh hưởng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu nào đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng letrozole ở phụ nữ có thai. Không dùng letrozole cho phụ nữ có thai.

Vẫn chưa biết được letrozole có bài tiết qua sữa mẹ không. Do các thuốc khác đều bài tiết qua sữa nên không được dùng letrozole cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu về tương tác trên lâm sàng với cimetidine và warfarin cho thấy khi dùng đồng thời letrozole với các thuốc trên không gây ra tương tác nào đáng kể có ý nghĩa về mặt lâm sàng mặc dù cimetidine được biết là một chất ức chế isoenzyme cytochrome P450 cua sự chuyển hoá letrozole trên in vitro.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Các nhóm thuốc điều trị ung thư là gì?

    Có 7 nhóm thuốc điều trị ung thư:

    • Nhóm thuốc alkyl hóa.
    • Thuốc kháng chuyển hóa.
    • Nhóm kháng sinh chống ung thư.
    • Các alcaloid tự nhiên có nguồn gốc thực vật.
    • Thuốc chữa ung thư dùng trong liệu pháp hormone.
    • Các thuốc làm biến đổi đáp ứng miễn dịch.
    • Thuốc điều trị triệu chứng.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AD

    ANH DŨNG

    giá bn 1 hộp
    26 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào anh Dũng,

      Dạ sản phẩm có giá 500,000 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.

      Thân mến!

      26 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời