Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Levofloxacin Stada 500mg điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Levofloxacin Stada 500mg điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Levofloxacin Stada 500mg điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Levofloxacin Stada 500mg điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi (2 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Stada

Thuốc Levofloxacin Stada 500mg điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm phổi (2 vỉ x 7 viên)

000043880 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 7 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Thiếu máu do thiếu men G6PD

Nhà sản xuất

STADA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-24565-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Levofloxacin là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam có thành phần chính là Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin như: Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm xoang cấp tính.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Levofloxacin là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Levofloxacin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levofloxacin

500mg

Công dụng của Thuốc Levofloxacin

Chỉ định

Thuốc Levofloxacin chỉ định điều trị trong các trường hợp ở người lớn với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình, Levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin:

  • Viêm xoang cấp;
  • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính;
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng;
  • Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng;
  • Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận;
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn;
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.

Dược lực học

Levofloxacin là đồng phân quang học dạng L của Ofloxacin thuộc kháng sinh nhóm quinolon. Hoạt tính kháng khuẩn của Ofloxacin chủ yếu do đồng phân dạng L. Cơ chế tác động của Levofloxacin và các thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon khác liên quan đến sự ức chế topoisomerase IV và DNA gyrase của vi khuẩn (cả hai đều là topoisomerase typ II), là các enzym cần thiết cho sự tái tạo, phiên mã, tu sửa và tái tổ hợp DNA.

Levofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn rộng đối với vi khuẩn Gram âm và Gram dương in vitro. Nồng độ diệt khuẩn của Levofloxacin thường bằng hoặc hơi cao hơn nồng độ kiềm khuẩn.

Các fluoroquinolon, kể cả Levofloxacin, có cấu trúc hóa học và cơ chế tác động khác với các kháng sinh nhóm aminoglycosid, macrolid, 3-lactam, kể cả penicillin. Do đó, các fluoroquinolon có thể có hiệu lực chống lại các vi khuẩn đề kháng với các thuốc này.

Vi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:

  • Vi khuẩn Gram âm: Enterobacter cloacae, E.coli, H. influenza, H. parainfluenza, Klebsiella pneumonie, Legionalla pneumophila, Moraxella catarralis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
  • Vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae.
  • Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin (meti-S), Staphylococcus coagulase âm tính nhạy cảm methicilin, Streptococcus pneumoniae.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium.

Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro:

  • Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecalis.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroi fragilis, Prevotella.

Các loại vi khuẩn kháng Levofloxacin:

  • Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecium, Staphylococcus aureus meti-R, Staphylococcus coagulase âm tính meti-R.
  • Kháng chéo: In vitro, có kháng chéo giữa Levofloxacin và các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có kháng chéo giữa Levofloxacin và các họ kháng sinh khác.

Dược động học

Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. Thuốc được phân phối rộng vào các mô cơ thể gồm màng nhầy phế quản và phổi, nhưng thấm vào dịch não tủy tương đối ít. Levofloxacin gắn kết với protein huyết tương khoảng 30 - 40%.

Thuốc chỉ được chuyển hóa ở mức độ thấp thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thời gian bán thải của Levofloxacin từ 6 - 8 giờ, mặc dù thời gian này có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Levofloxacin được bài tiết phần lớn ở dạng không đổi, chủ yếu qua nước tiểu với ít hơn 5% dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc không được loại trừ qua thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng.

Cách dùng Thuốc Levofloxacin

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo

Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500mg x 1 lần/ngày x 10 - 14 ngày.

Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg x 1 lần/ngày x 7 - 10 ngày.

Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 - 14 ngày.

Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 250mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.

Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng: 500mg x 1 lần/ngày x 7 - 14 ngày.

Viêm thận - bể thận: 500mg x 1 lần/ngày x 7 - 10 ngày.

Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn: 500mg x 1 lần/ngày x 28 ngày.

Nhiễm trùng da và mô mềm: 500mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 7 - 14 ngày.

Liều dùng cho người bệnh suy thận

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chúng, viêm thận - bể thận cấp

Độ thanh thải creatinin ≥ 20 ml/phút:

  • Liều ban đầu: 250 mg;
  • Liều duy trì: 250 mg mỗi 24 giờ.

Độ thanh thải creatinin 10 – 19 ml/phút:

  • Liều ban đầu: 250 mg;
  • Liều duy trì: 250 mg mỗi 48 giờ.

Các chỉ định khác

Độ thanh thải creatinin 50 – 80 ml/phút:

  • Liều ban đầu: Không cần điều chỉnh liều;
  • Liều duy trì: Không cần điều chỉnh liều.

Độ thanh thải creatinin 20 – 49 ml/phút:

  • Liều ban đầu: 500mg;
  • Liều duy trì: 250mg mỗi 24 giờ.

Độ thanh thải creatinin 10 – 19 ml/phút:

  • Liều ban đầu: 500mg;
  • Liều duy trì: 125mg mỗi 24 giờ.

Thẩm tách máu:

  • Liều ban đầu: 500mg;
  • Liều duy trì: 125mg mỗi 24 giờ.

Thẩm phân phúc mạc liên tục:

  • Liều ban đầu: 500mg;
  • Liều duy trì: 125mg mỗi 24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Theo các nghiên cứu về độc tính trên động vật hay các nghiên cứu về dược lâm sàng cho thấy với liều vượt quá liều trị liệu, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều Levofloxacin cấp tính là các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như nhầm lẫn, hoa mắt, suy giảm nhận thức, co giật kiểu động kinh, tăng khoảng QT cũng như các phản ứng ở dạ dày - ruột như buồn nôn, ăn mòn niêm mạc.

Xử trí

Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng. Đảm bảo việc theo dõi điện tâm đồ ECG do khả năng kéo dài khoảng QT. Các thuốc kháng acid có thể được sử dụng để bảo vệ niêm mạc dạ dày. Thẩm tách máu, kể cả thẩm tách màng bụng và thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú, không có hiệu quả trong viẹc thải trừ Levofloxacin ra khỏi cơ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Levofloxacin thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Thường gặp

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

Ít gặp

  • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
  • Gan: Tăng bilirubin huyết.
  • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
  • Da: Ngứa, phát ban.

Hiếm gặp

  • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, yeu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
  • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
  • Di ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Levofloxacin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân động kinh.

  • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Viêm gân và đứt gân: viêm gân có thể hiếm xảy ra. Phần lớn thường liên quan đến gân Achille và có thể dẫn đến đứt gân. Nguy cơ viêm gân và đứt gân gia tăng ở người lớn tuổi, bệnh nhân dùng corticosteroid và bệnh nhân dùng liều 1000mg Levofloxacin mỗi ngày. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải ngưng ngay việc điều trị với Levofloxacin.

Bệnh liên quan với Clostridium difficile: tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong hoặc sau khi điều trị với Levofloxacin, có thể là triệu chứng của bệnh liên quan với Clostridium difficile, dạng nặng nhất là viêm đại tràng màng giả. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng màng giả, phải ngưng dùng Levofloxacin ngay.

Bệnh nhân suy thận: do Levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận, nên điều chỉnh liều của Levofloxacin ở bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase: Bệnh nhân với khiếm khuyết tiềm tàng hay khiếm khuyết thực sự hoạt tính của glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể dễ xảy ra phản ứng tán huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolon, vì thế nên dùng thận trọng Levofloxacin.

Bệnh nhân dễ bị co giật: Levofloxacin nên được dùng thật thận trọng ở người bệnh dễ bị co giật, như những bệnh nhân đã bị tổn thương hệ thần kinh trung ương trước đó.

Rối loạn đường huyết: cũng như tất cả các thuốc nhóm quinolon, đã có báo cáo về hạ đường huyết và tăng đường huyết, thường ở các bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị đồng thời với một thuốc hạ đường huyết đường uống (như glibenclamid) hoặc với insulin, ở những bệnh đái tháo đường này, nên theo dõi đường huyết cẩn thận.

Nên cẩn thận khi dùng fluoroquinolon, kể cả Levofloxacin, ở những bệnh nhân đã biết có các ỵếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT: hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT (như thuốc chống loạn nhịp tim typ IA và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, macrolid), mất cân bằng chất điện giải không hiệu chỉnh được (như giảm kali huyết, giảm magnesi huyết), người lớn tuổi, bệnh tim mạch (như suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).

Nhược cơ: cần thận trọng ở người bị bệnh nhược cơ vi các biểu hiện có thể nặng hơn.

Tác dụng trên thần kinh trung ương: đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp) khi sử dụng các nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này trong khi sử dụng Levofloxacin, cần dừng thuốc và có các biện pháp xử trí triệu chứng thích hợp. cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não... vì có thể tăng nguy cơ co giật.

Phản ứng mẫn cảm: phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả Levofloxacin đã được thông báo. Cần ngưng dùng ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn và áp dụng các biện pháp thích hợp.

Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin (mặc dù đến nay, tỉ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng Levofloxacin rất thấp < 0,1 %). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau điều trị.

Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thận kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Tương tác thuốc

Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm: sự hấp thu Levofloxacin bị giảm đáng kể khi dùng đồng thời muối sắt, hoặc thuốc kháng acid chưa magnesi hoặc nhôm với Levofloxacin.

Theophyllin, Fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự: ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng đồng thời quinolon với Theophyllin, thuốc kháng viêm không steroid, hoặc các thuốc làm giảm ngưỡng co giật. Khi có sự hiện diện của Fenbufen nồng độ của Levofloxacin cao hơn khoảng 13% so với khi dùng đơn lẻ.

Sucralfat: sinh khả dụng của Levofloxacin giảm đáng kể khi dùng chung với Sucralfat. Nếu bệnh nhân dùng cả Sucralfat và Levofloxacin, tốt nhất nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống Levofloxacin.

Probenecid và Cimetidin: qua thống kê, Probenecid và Cimetidin có ảnh hường đáng kể trên sự thải trừ của Levofloxacin. Độ thanh thải qua thận của Levofloxacin giảm 24% do Cimetidin và 34% do Probenecid.

Warfarin: do đã có thông báo Warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với Levofloxacin, cần giám sát các chỉ số đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

Các thuốc hạ đường huyết: dùng đồng thời với Levofloxacin co thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CA

    chị An

    còn hàng ko ạ? cho e xin giá
    27 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào chị An,
      Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Lecifex 500mg Abbott điều trị nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng (2 vỉ x 10 viên) có giá 150,000 ₫/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      27 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CB

    CHỊ BÌNH

    giá bao nhiêu tiền một hộp ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào chị Bình,
      Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Lecifex 500mg Abbott điều trị nhiễm khuẩn nhẹ, vừa và nặng (2 vỉ x 10 viên) có giá 150,000 ₫/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TH

    anh Trung Hieu

    bao nhiêu 1 viên v ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào anh Trung Hieu,

      Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Kaflovo 500mg Khapharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (10 vỉ x 5 viên), có giá 150,000 đồng/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NA

    Ngọc anh

    Xin giá
    01/11/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênDược sĩ

      Chào Bạn Ngọc anh,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Kaflovo 500mg Khapharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (10 vỉ x 5 viên), có giá 150,000 đồng/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      01/11/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    chị Hạnh

    xin giá
    30/07/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngDược sĩ

      Chào chị Hạnh,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Levodhg 500mg DHG điều trị nghiện thuốc (3 vỉ x 10 viên) xem thêm thông tin sản phẩm tại link . Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân ái!

      30/07/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận