Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Thuốc Lodovax 75mg hỗ trợ phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Domesco

Thuốc Lodovax 75mg hỗ trợ phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)

000045250 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DOMESCO

Số đăng ký

VD-7501-09

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Lodovax® được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed, thành phần chính là clopidogrel, là thuốc được dùng để phòng ngừa các bệnh lý huyết khối tắc mạch như chứng nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên, đột quy.

Lodovax® được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén bao phim chứa Clopidogrel 75mg.

Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Lodovax 75mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Lodovax 75mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clopidogrel

75mg

Công dụng của Thuốc Lodovax 75mg

Chỉ định

Thuốc Lodovax® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa các bệnh lý huyết khối tắc mạch như chứng nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên, đột quỵ.
  • Phối hợp với aspirin trong điều trị các hội chứng động mạch vành cấp bao gồm đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.

Dược lực học

Clopidogrel là một thuốc chống kết tập tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin được dùng trong các bệnh lý về huyết khối tắc mach. Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu, và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glucoprotein IIb/IIIa (GPIIb/IIIa), do đó ức chế kết tập tiểu cầu. Sinh chuyển hóa của clopidogrel cần cho việc tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel còn ức chế sự kết tập tiểu cầu do sự đồng vận khác bằng cách chẹn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thích ADP. Clopidogrel tác động bằng cách biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Kết quả là các tiểu cầu đã bị clopidogrel tác động sẽ ảnh hưởng đến giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu và sự phục hồi chức năng bình thường của tiểu cầu xảy ra theo một tốc độ hợp với mức độ tiểu cầu sinh ra.

Liều lặp lại liều 75 mg/ngày ức chế đáng kể sự kết tập tiểu cầu do ADP gây ra từ ngày đầu tiên; sự ức chế này tăng lên và đạt tình trạng ổn định từ ngày 3 đến ngày 7. Ở tình trạng ồn định, mức độ ức chế trung bình với liều 75 mg/ngày là khoảng 40% - 60%. Sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu dần dần trở về giá trị cơ bản, thường trong khoảng 5 ngày sau khi ngưng điều trị.

Dược động học

Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn qua đường tiêu hóa; sự hấp thu ít nhất 50%. Clopidogrel là một tiền chất và được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu thành dẫn xuất của acid carboxylic không hoạt tính. Chất chuyển hóa có hoạt tính là một dẫn xuất của thiol nhưng không phát hiện được trong huyết tương. Clopidogrel và dẫn xuất của acid carboxylic gắn kết cao với protein huyết tương.

Clopidogrel và các chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu và trong phân; khoảng 50% liều uống được tìm thấy trong nước tiểu và khoảng 46% được tìm thấy trong phân.

Cách dùng Thuốc Lodovax 75mg

Cách dùng

Thuốc Lodovax được dùng đường uống. Có thể uống thuốc lúc đói hay no.

Liều dùng

Người lớn:

  • Phòng ngừa các bệnh lý huyết khối tắc mạch: Liều thông thường 75 mg/lần/ngày.
  • Điều trị các hội chứng động mạch vành cấp: Liều khởi đầu 300 mg, liều tiếp theo là 75 mg/lần/ngày (kết hợp với aspirin với liều 75 – 325 mg/ngày).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Các triệu chứng quá liều clopidogrel có thể xảy ra gồm khó thở, kiệt sức, chảy máu kéo đài, chảy máu dạ dày.

Xử trí

  • Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều do clopidogrel.
  • Ngừng điều trị với clopidogrel và theo dõi người bệnh chặt chẽ. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Trong trường hợp thời gian chảy máu kéo dài, có thể khắc phục nhanh tình trạng này bằng cách truyền tiểu cầu nhằm đảo ngược tác động của clopidogrel.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lodovax®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất do dùng clopidogrel bao gồm rối loạn tiêu hóa, nổi man da, và chảy máu. Loạn thể tạng máu do clopidogrel thường nhẹ hơn.
  • Các tác dụng khác cũng đã được báo cáo như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, suy nhược.
  • Bệnh huyết thanh, viêm phổi mô kẽ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, và đau cơ hiếm khi xảy ra.
  • Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Có dấu.hiệu chảy máu nghiêm trọng như chảy máu hoặc thâm tím bất thường, phân có màu đen, chất nôn có màu cà phê; xuất hiện viêm họng, sốt, có dấu hiệu nhiễm trùng, đau cơ, lú lẫn, nổi mẩn nghiêm trọng, ngứa, sưng phù, khó nuốt hoặc khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lodovax® chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hay chảy máu não.

  • Suy gan nặng.

  • Đang có thai hoặc đang thời kỳ cho con bú.

  • Dùng chung với warfarin.

Thận trọng khi sử dụng

  • Do nguy cơ chảy máu và tác dụng ngoại ý về huyết học, nên đếm số lượng tế bào máu toàn phần trước khi điều trị và mỗi 2 tuần trong suốt 3 tháng đầu của quá trình điều trị.
  • Nên ngưng dùng clopidogrel 5 - 7 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Sử dụng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hay các tình trạng bệnh lý khác và ở những bệnh nhân đang điều trị với aspirin, thuốc kháng viêm không steroid, heparin hay thuốc làm tan huyết khối.
  • Không dùng chung clopidogrel với warfarin do có thể làm tăng chảy máu.
  • Kinh nghiệm điều trị với clopidogrel cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan mức độ trung bình còn hạn chế. Do vậy, nên dùng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân này.
  • Tính an toàn và hiệu quả của clopidogrel trên trẻ em chưa được nghiên cứu. Do đó không nên dùng thuốc này cho trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thuốc này có thể gây chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nghiên cứu trên chuột cho thấy clopidogrel hiện diện trong sữa, nhưng không biết thuốc có bài tiết qua sữa người hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết trong sữa và do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của clopidogrel trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

  • Clopidogrel nên được dùngthận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu, kể cả thuốc chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu khác, và các nsaid.
  • Clopidogrel có thể ức chế enzymcytochrom P450 CYP2C9 và tương tác với các thuốc bị chuyển hóa bởi enzym này.
  • Một nghiên cứu trên những cá thể khỏe mạnh chỉ ra rằng clopidogrel làm giảm chuyển hóa bupropion thành chất chuyển hóa có hoạt tính nên dự đoán rằng clopidogrel ức chế enzym cytochrom P450 CYP2B6.
  • Bệnh về cơ và tiêu cơ vân có thể xảy ra khi dùng clopidogrel với ciclosporin và nhóm statin.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)