Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc trị tiêu chảy |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Viêm loét đại tràng, Chướng bụng |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-23577-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Lopradium® của công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, hoạt chất chính là loperamid hydrochlorid, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính. Lopradium® được bào chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi viên chứa 2 mg Loperamid hydrochlorid. Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng. |
Viên nang cứng Lopradium 2mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loperamide | 2mg |
Thuốc Lopradium® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Loperamid là một dạng opiat tổng hợp được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mãn tính. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có thể liên quan đến sự giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
Khoảng 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Khoảng 97% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Thuốc được chuyển hóa qua gan thành dạng không hoạt tính (trên 50%). Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 - 14 giờ. Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp.
Thuốc được bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30% – 40%).
Lopradium® là thuốc dùng đường uống.
Tiêu chảy cấp tính
Người lớn:
Liều khởi đầu: 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg. Tối đa trong 5 ngày.
Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa 16 mg/ngày.
Trẻ em:
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
Hoặc
Trẻ em từ 6 - 8 tuổi: Uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: Uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
Tiêu chảy mạn tính
Người lớn:
Liều khởi đầu: Uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm tiêu chảy.
Liều duy trì: Uống 4 - 8 mg/ngày, chia thành liều nhỏ (2 lần). Liều tối đa 16 mg/ngày. Nếu tình trạng bệnh không tiến triển với liều 16 mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, không nên tiếp tục dùng thuốc.
Trẻ em:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Triệu chứng suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích thích đường tiêu hoá, buồn nôn, nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg Loperamid.
Xử trí
Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nêu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lopradium®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt.
Da: Dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lopradium® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
Tổn thương gan.
Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc.
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Phụ nữ mang thai.
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể.
Theo dõi trướng bụng.
Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc khi xuất hiện tác dụng không mong muốn: Nhức đầu, chóng mặt.
Chưa có đủ các nghiên cứu chứng minh tính an toàn trên phụ nữ có thai, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
Vì loperamid tiết qua sữa mẹ rất ít, có thể dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nhưng với liều thấp.
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Chí Thanh
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
sĩ
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Sĩ,
Dạ sản phẩm có giá 38,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Thư
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Thư,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Thư
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Thư,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C TRang
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào chị Trang,
Dạ sản phẩm có giá 38,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trang
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Trang,
Dạ sản phẩm có giá 38,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c chung
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào chị Chung,
Dạ sản phẩm có giá 38,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chí Thanh