Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Viên nén Losartan 50mg Domesco điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ bệnh tim mạch (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Domesco

Viên nén Losartan 50mg Domesco điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ bệnh tim mạch (1 vỉ x 10 viên)

000045640 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DOMESCO

Số đăng ký

VD-24487-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Losartan 50mg chứa dược chất chính là losartan – loại thuốc được dùng điều trị tăng huyết áp, giảm nguy cơ mắc và tử vong tim mạch cho bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái, bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có protein niệu.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Losartan 50mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Losartan 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Losartan

50mg

Công dụng của Losartan 50mg

Chỉ định

Thuốc Losartan 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Giảm nguy cơ mắc và tử vong tim mạch cho bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
  • Bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có protein niệu.

Dược lực học

Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (týp AT1) angiotensin II. 

Angiotensin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do men chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh; đó là hormon kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin - angiotensin và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Trong nhiều mô, cũng thấy có thụ thể AT2 nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến điều hòa tim mạch hay không. Cả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2.

Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1 . Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết 1 động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.

Dược động học

Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các men cytochrom P450. Sinh khả dụng của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14 % liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II. Thời gian bán thải của losartan khoảng 2 giờ và của chất chuyển hóa khoảng 6 - 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 - 4 giờ.

Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu – não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan khoảng 600ml/phút và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50ml/phút; độ thanh thải của chúng ở thận tương ứng với khoảng 75ml/phút và 25ml/phút. Sau khi uống losartan ghi dấu 14C, thu lại khoảng 35 % độ phóng xạ trong nước tiểu và khoảng 60% trong phân.

Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn, tương ứng gấp 5 lần và 2 lần so với người bệnh có gan bình thường.

Cách dùng Losartan 50mg

Cách dùng

Dùng uống, có thể uống losartan khi đói hay no.

Liều dùng

Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp. Nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng thì cách 1 – 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.

Liều khởi đầu và duy trì đối với phần lớn người bệnh là 50mg, uống mỗi ngày một lần. Tác dụng tối đa điều trị tăng huyết áp đạt được 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Có thể tăng liều lên tới 100mg, ngày một lần.

Với người bệnh giảm thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ người điều trị thuốc lợi niệu liều cao), nên xem xét dùng liều khởi đầu là 25mg, mỗi ngày một lần.

Không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi hoặc người bệnh suy thận kể cả người đang thẩm phân máu. Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan.

Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi niệu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi niệu giữ kali do nguy cơ tăng kali huyết.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Tài liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có thể là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể xảy ra tim đập chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.

Không thể loại bỏ losartan và chất chuyển hóa còn hoạt tính của losartan bằng thẩm phân lọc máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Losartan 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hạ huyết áp, mất ngủ, choáng váng, tăng kali huyết, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Losartan 50mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Mẫn cảm: Phù mạch.

Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch, điện giải: Ở người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn (như người điều trị thuốc lợi niệu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh những tình trạng này trước khi dùng thuốc, hoặc phải dùng liều khởi đầu thấp hơn. Mất cân bằng điện giải thường gặp ở người bệnh suy thận, có kèm tiểu đường hoặc không.

Suy chức năng gan: Dựa trên dữ liệu dược động học đã chứng minh có sự tăng nồng độ losartan trong huyết tương ở người bệnh xơ gan, cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan.

Suy chức năng thận: Do hậu quả ức chế hệ thống renin – angiotensin, đã có báo cáo về những thay đổi trong chức năng thận, bao gồm suy thận ở người mẫn cảm, những thay đổi này trong chức năng thận có thể hồi phục được khi ngừng thuốc.

Sử dụng thuốc cho trẻ em: Với những trẻ em có thể nuốt được viên thuốc, liều được khuyến cáo là 25mg 1 lần/ngày ở những bệnh nhân nặng ≥ 20kg đến < 50kg, có thể tăng liều đến tối đa là 50mg ngày 1 lần. Ở những bệnh nhân có cân nặng > 50kg, liều khởi đầu là 50mg, ngày 1 lần, có thể tăng liều đến tối đa 100mg, ngày 1 lần. Trước khi dùng thuốc cho trẻ em, nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích tuần hoàn. Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở trẻ em có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m, ở trẻ em bị suy gan hoặc ở 2 trẻ sơ sinh vì chưa có dữ liệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và choáng váng.

Thời kỳ mang thai 

Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Losartan phối hợp cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

Losartan phối hợp cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

Các thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, không được phối hợp với losartan vì nguy cơ tăng kali trong huyết thanh.

Hiệu quả giảm huyết áp có thể bị giảm khi phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AK

    A KHANH

    giá bao nhiêu tiền 1h vậy nhà thuốc
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thu TrangQuản trị viên

      Chào Bạn Anh Khanh,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là LOSARTAN 50 BOSTON 4X15, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. 

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. 

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    minh

    bao nhiêu 1 h
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào Bạn minh,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Losagen 50mg Gedeon điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên) có giá 69.000/hộp 

      xem thêm thông tin sản phẩm tại link.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời