Danh mục | Thuốc giảm đau hạ sốt |
Số đăng ký | VD-23420-15 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách | Hộp 30 Gói x 5ml |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | UNITED |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Maxedo 250 mg có quy cách đóng gói gồm hộp 30 gói chứa 250 mg hỗn dịch uống acetaminophen do công ty TNHH United International Pharma, Việt Nam sản xuất. Maxedo 250 mg dùng để hạ sốt cũng như giảm đau nhức do cảm cúm, viêm amidan, nhiễm trùng hô hấp, đau răng, đau do mọc răng và các phản ứng sau chủng ngừa. |
/00033763_actadol_500mg_medipharco_10x10_8398_624e_large_1af2cfcbfe.jpg)
Hộp 10 vỉ x 10 viên
/00032865_paracetamol_stada_500mg_10x10_4111_61af_large_6bbfac12ff.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Hộp 20 gói
/00030902_tolvagan_ef_500mg_truong_tho_5x4_sui_9989_60d2_large_eaae950e7c.jpg)
Hộp 5 Vỉ x 4 Viên
/00030828_glotadol_250mg_abbott_glomed_20_goi_x_25g_1224_62a6_large_e3a35f10c1.jpg)
Hộp 20 gói
/DSC_00187_716a9b4d8d.png)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/00503075_panactol_250mg_khapharco_48_goi_x_15g_6773_63b6_large_ce8166f80d.jpg)
Hộp 48 Gói x 1.5g
/00503072_panactol_150mg_khapharco_48_goi_x_15g_3643_63b6_large_5888de4a0b.jpg)
Hộp 48 Gói x 1.5g
/00033765_bivinadol_500mg_brv_4x4_4335_624f_large_f738860084.jpg)
Hộp 4 Vỉ x 4 Viên
/00033729_glotadol_325mg_glomed_200v_6854_6247_large_f16a6152bb.jpg)
Lọ 200 Viên
/00033576_panactol_500mg_khanh_hoa_10x10_3480_622e_large_b4c0d17ef2.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/DSC_00068_62b230be69.jpg)
Hộp 200 Viên
Hỗn dịch uống Maxedo 250mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 gói
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Acetaminophen | 250mg |
Thuốc Maxedo 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Thuốc được chỉ định để hạ sốt cũng như giảm đau nhức do cảm cúm, viêm amidan, nhiễm trùng hô hấp, đau răng, đau do mọc răng và các phản ứng sau chủng ngừa.
Acetaminophen có tác dụng giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Thuốc giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng chịu đau và hạ sốt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Ở liều điều trị, tác dụng giảm đau và hạ sốt của acetaminophen tương đương với acetylsalicylic acid. Acetaminophen không ảnh hưởng bất lợi trên chức năng tiểu cầu và sự đông máu.
Hấp thu
Acetaminophen được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 15 phút đến 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khi sử dụng bằng đường uống của acetaminophen là khoảng 80% và không phụ thuộc liều dùng trong khoảng 5 đến 20 mg/kg.
Phân bố
Acetaminophen hầu như không liên kết với protein huyết tương. Nồng độ của acetaminophen trong nước bọt tương đương với trong huyết tương. Nồng độ toàn phần trong máu cao hơn 20% và trong sữa mẹ thấp hơn 20% so với nồng độ trong huyết tương. Acetaminophen qua được nhau thai.
Chuyển hóa và thải trừ
Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và độ thanh thải toàn phần của cơ thể là khoảng 5 ml/kg/phút. Độ thanh thải của acetaminophen giảm và thời gian bán hủy tăng sau khi dùng quá liều gây độc tính trên gan.
Thời gian bán hủy kéo dài trong 4 giờ thường cho thấy nguy cơ tổn thương gan.
Hai đến năm phần trăm liều điều trị của acetaminophen được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Độ thanh thải thận là khoảng 10 ml/phút, ít phụ thuộc vào tốc độ dòng tiểu và không phụ thuộc vào pH.
Dùng đường uống, mỗi 4 giờ khi cần thiết.
Trẻ 1 - 2 tuổi: 2,5 ml (1/2 gói).
Trẻ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml - 5 ml (1/2 đến 1 gói).
Trẻ 6 – 12 tuổi: 5 ml - 7,5 ml (1 đến 1 + 1/2 gói).
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Ngộ độc acetaminophen có thể do dùng 1 liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn (ví dụ 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày.
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ và các triệu chứng tổn thương gan rõ rệt trong vòng 2 - 4 ngày sau khi uống liều độc của thuốc.
Điều trị: Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nhất nếu được bắt đầu trong vòng 10 - 12 giờ sau khi uống quá liều. Tuy nhiên acetylcystein vẫn có tác dụng nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Maxedo 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm có tác dụng phụ khi sử dụng acetaminophen liều điều trị.
Nổi mẩn ngoài da và rối loạn tiêu hóa dễ dàng, đặc biệt là trẻ em, nhẹ được ghi nhận.
Acetaminophen hiếm khi làm trầm trọng thêm co thắt phế quản ở những bệnh nhân nhạy cảm với acetylsalicylic acid và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Maxedo 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc nhạy cảm với acetaminophen.
Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài cho những bệnh nhân bị thiếu máu, bệnh tim, thận, gan.
Nên dùng thận trọng acetaminophen cho những bệnh nhân bị suy chức năng thận.
Không dùng quá liều chỉ định. Không nên dùng thuốc với liều tối đa trong hơn 10 ngày trừ khi có lời khuyên và hướng dẫn của bác sĩ. Nếu đau hay sốt kéo dài, có các triệu chứng mới hoặc sưng đỏ nên đến bác sĩ để khám các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của tình trạng nghiêm trọng.
Acetaminophen (paracetamol) có liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell và hội chứng ngoại ban mưng mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Không nên sử dụng chung các thuốc khác có chứa acetaminophen (paracetamol).
Acetaminophen không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Có thể sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thật cần. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú dùng acetaminophen không thấy tác dụng không mong muốn trẻ nhỏ. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Acetaminophen không gây các tương tác thuốc nghiêm trọng trên người với liều điều trị.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Mạc Thị Tuyết AnhDược sĩ
Chào bạn Thư,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Bột Hapacol 250 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói) có giá 47.000đ / Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Sản phẩm được sản xuất bởi DHG tại Việt Nam và được phân phối bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiĐức
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thanh ThảoDược sĩ
Chào bạn Đức,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Bột Hapacol 250 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói) có giá 47.000đ / Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Mỹ
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Ngọc Diệu TuyềnDược sĩ
Hữu ích
Trả lờichị Thuỳ
Hữu ích
Trả lờiAnhDD28Dược sĩ
Chào chị Thùy,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo sddt mà chị đã để lại.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiCHI ANH
Hữu ích
Trả lờiDinhNT26Dược sĩ
Chào chị Anh,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Thư
Hữu ích
Trả lời