Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc tiêu hoá
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Ampharco

Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco điều trị xơ gan do mật nguyên phát, tan sỏi túi mật cholesterol (3 vỉ x 10 viên)

000317670 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêu hoá

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Acid ursodeoxycholic

Nhà sản xuất

AMPHARCO U.S.A

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-31064-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Maxxhepa Urso 150 dùng điều trị xơ gan do mật nguyên phát, làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật. Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi và cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi, xơ gan.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Maxxhepa Urso 200 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Maxxhepa Urso 200

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid ursodeoxycholic

200mg

Công dụng của Thuốc Maxxhepa Urso 200

Chỉ định

Thuốc Maxxhepa Urso 150 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị xơ gan do mật nguyên phát.
  • Làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật.
  • Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
  • Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi, xơ gan.

Dược lực học

Mã ATC: A05AA02

Acid ursodeoxycholic (UDCA, ursodiol) là một acid mật thân nước tự nhiên, có nguồn gốc từ cholesterol, chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người.

Ursodiol sử dụng đường uống giúp làm tăng lượng acid mật này liên quan đến liều dùng, để trở thành acid mật chính, thay thế/hoán chuyển nồng độ gây độc của các acid mật nội sinh kỵ nước (loại acid mật có xu hướng tích lũy trong bệnh gan tắc mật).

Acid ursodeoxycholic có tác dụng bảo vệ gan, lợi mật, làm tan sỏi mật, giảm lipid trong máu, giảm cholesterol trong máu và một số tác dụng điều hòa miễn dịch:

  • Bảo vệ các tế bào biểu mô ống mật bị tổn thương chống lại các tác dụng gây độc của các acid mật.
  • Ức chế sự chết theo chương trình của các tế bào gan.
  • Giảm tiết cholesterol, giảm hấp thu cholesterol ở ruột và kích thích giải phóng sỏi cholesterol mới trong mật.
  • Kích thích tế bào gan và các tế bào biểu mô ống mật bài tiết mật.
  • Giảm mật tạo sỏi, tăng nồng độ các acid mật, tăng hoạt động của men lipase, cải thiện chức năng tiêu hóa.

Tác dụng điều hòa miễn dịch: giảm biểu hiện bệnh lý của kháng nguyên phù hợp mô chính HLA I trên tế bào gan và HLA II trên tế bào biểu mô ống mật, ức chế tạo interleukin-2, giảm số lượng bạch cầu ái toan.

Dược động học

Hấp thu:

Ursodiol bình thường chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người (khoảng 5%). Sau khi uống, phần lớn các ursodiol được hấp thu bởi sự khuếch tán thụ động và sự hấp thu này là không hoàn toàn.

Chuyển hóa:

Sau khi được hấp thu, khoảng 70% ursodiol được gan tiết ra khi không bị bệnh gan. Điều này dẫn đến nồng độ trong máu tuần hoàn thấp. Khi bệnh gan trở nặng, mức độ gan tiết ra giảm. Trong gan, ursodiol liên hợp với glycin hoặc taurin, sau đó được bài tiết vào mật. Các chất liên hợp này của ursodiol được hấp thu ở ruột non theo các cơ chế thụ động và chủ động. Các chất liên hợp này cũng có thể được tách ra ở hồi tràng bởi các enzym trong ruột, dẫn đến sự hình thành ursodiol tự do, chất này có thể được tái hấp thu và liên hợp lại trong gan. Ursodiol không hấp thu đi vào đại tràng nơi hầu như được khử 7-OH thành acid lithocholic.

Một phần ursodiol được chuyển thành dạng đồng phân lập thể chenodiol/chenodeoxycholic acid (CDCA) thông qua trung gian 7-oxo. Chenodiol cũng được khử 7-OH thành acid lithocholic. Các chất chuyển hóa này kém hòa tan và được bài tiết trong phân. Một phần nhỏ acid lithocholic được tái hấp thu, liên hợp với glycin hoặc taurin ở trong gan và được gắn gốc sulfat ở vị trí thứ 3. Liên hợp acid lithocholic sulfat hóa tạo ra được bài tiết vào mật và sau đó đào thải trong phân.

Phân bố:

Ở những người khỏe mạnh, ít nhất 70% ursodiol (không liên hợp) gắn với protein huyết tương. Chưa có thông tin về sự gắn kết của ursodiol liên hợp với protein huyết tương ở những người khỏe mạnh hay bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát. Tuy nhiên, vì hiệu quả của ursodiol liên quan đến nồng độ của nó trong mật hơn là trong huyết tương, nồng độ trong huyết thanh không phải là yếu tố biểu thị của sinh khả dụng về mặt lâm sàng. Thể tích phân bố chưa được xác định, nhưng được cho là thấp do thuốc được phân bố chủ yếu ở mật và ruột non. Trong mật, nồng độ đỉnh của ursodiol đạt được trong 1 - 3 giờ.

Bài tiết:

Ursodiol đào thải chủ yếu qua phân. Khi điều trị, sự bài tiết qua nước tiểu tăng lên, nhưng vẫn ít hơn 1%, ngoại trừ trong bệnh gan ứ mật nghiêm trọng.

Cách dùng Thuốc Maxxhepa Urso 200

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống, nên nuốt nguyên viên với nước.

Liều dùng

Xơ gan do mật nguyên phát (PBC)

Người lớn: Liều dùng khuyến cáo là 14 ± 2 mg/kg/ngày. Trong 3 tháng đầu điều trị, MaxxHepa®Urso nên được uống chia liều trong ngày. Cùng với sự cải thiện các trị số của gan có thể dùng liều một lần vào buổi tối.

Trẻ em: Liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể.

Liều dùng MaxxHepa®Urso trong điều trị xơ gan do mật nguyên phát (12 - 16 mg/kg/ngày)

Cân nặng (kg)Liều dùng (mg)MaxxHepa®Urso 200
10 - 20120 - 3201 viên nang mềm mỗi ngày
20 - 30240 - 480

1 viên nang mềm

x 1 - 2 lần/ngày

30 - 40360 - 640

1 viên nang mềm

x 2 - 3 lần/ngày

40 - 50480 - 800

1 viên nang mềm

x 2 - 4 lần/ngày

50 - 60600 - 960

1 viên nang mềm

x 3 - 4 lần/ngày

60 - 70720 - 1120

2 viên nang mềm

x 2 - 3 lần/ngày

> 70> 1120

2 viên nang mềm

x 3 - 4 lần/ngày

Làm tan sỏi túi mật

Người lớn: Liều thường dùng là 8 - 12 mg/kg/ngày dùng một lần vào buổi tối hoặc chia thành nhiều liều. Khi cần thiết, có thể tăng liều lên 15 mg/kg mỗi ngày đối với bệnh nhân béo phì. Thời gian điều trị có thể lên đến hai năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi, và cần được tiếp tục trong ba tháng sau khi tan sỏi rõ ràng.

Trẻ em: Sỏi túi mật giàu cholesterol và xơ gan do mật nguyên phát rất hiếm gặp ở trẻ em, nhưng khi phát hiện bệnh, liều dùng nên tính theo trọng lượng cơ thể. Không có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả và tính an toàn đối với trẻ em.

Người lớn tuổi: Không có bằng chứng gợi ý cần thay đổi liều cho người lớn nhưng cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi.

Liều dùng MaxxHepa®Urso trong điều trị làm tan sỏi túi mật (8 - 12 mg/kg/ngày)

Cân nặng (kg)Liều dùng (mg)MaxxHepa®Urso 200
10 - 2080 - 2401 viên nang mềm mỗi ngày
20 - 30160 - 360

1 viên nang mềm

x 1 - 2 lần/ngày

30 - 40240 - 480

1 viên nang mềm

x 1 - 2 lần/ngày

40 - 50320 - 600

1 viên nang mềm

x 2 - 3 lần/ngày

50 - 60400 - 720

1 viên nang mềm

x 2 - 3 lần/ngày

60 - 70480 - 8401 - 2 viên nang mềm x 2 - 4 lần/ngày
> 70> 8402 - 3 viên nang mềm x 3 - 4 lần/ngày

Rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 - 18 tuổi

Liều dùng khuyến cáo của acid ursodeoxycholic là 20 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, khi cần thiết có thể tăng lên đến 30 mg/kg mỗi ngày.

Liều dùng MaxxHepa®Urso trong điều trị rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 - 18 tuổi (20 mg/kg/ngày)

Cân nặng (kg)Liều dùng (mg)MaxxHepa®Urso 200
10 - 20200 - 400

1 viên nang mềm

x 1 - 2 lần/ngày

20 - 30400 - 600

1 viên nang mềm

x 2 - 3 lần/ngày

30 - 40600 - 800

1 viên nang mềm

x 3 - 4 lần/ngày

40 - 50800 - 1000

1 - 2 viên nang mềm

x 3 - 4 lần/ngày

50 - 601000 - 1200

2 viên nang mềm

x 3 lần/ngày

> 60> 1200

2 viên nang mềm

x 3 - 4 lần/ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Nhìn chung, những triệu chứng khác khi quá liều thường ít xảy ra vì sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó phần nhiều hơn sẽ được bài tiết qua phân.

Các biện pháp đặc hiệu là không cần thiết và nên điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng phục hồi cân bằng nước và điện giải.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bỏ lỡ một liều, bệnh nhân được khuyên dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu liều dùng này gần với thời gian của liều tiếp theo, bỏ qua liều bị lỡ và dùng liều tiếp theo đều đặn theo lịch. Không dùng liều gấp đôi.

Tác dụng phụ

Ở liều khuyến cáo, MaxxHepa®Urso được dung nạp tốt và tác dụng không mong muốn không đáng kể.

Thường gặp (ADR ≥ 1/100)

  • Rối loạn tiêu hóa: Phân nhão hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Rất hiếm (ADR < 1/10 000)

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau vùng bụng trên bên phải trầm trọng, táo bón.
  • Rối loạn gan mật: Canxi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc MaxxHepa®Urso chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
  • Tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
  • Cơn đau quặn mật thường xuyên.
  • Sỏi mật vôi hóa cản quang.
  • Co thắt túi mật suy giảm, túi mật không hoạt động chức năng.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Các tình trạng bệnh gan và ruột cản trở sự quay trở lại tuần hoàn gan-ruột của các acid mật: Ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, bệnh gan cấp tính, mạn tính hay nặng, đang bị loét tá tràng, đang bị loét dạ dày.
  • Khi được dùng trong rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi: Phẫu thuật nối thông đường mật - ruột không thành công hay không hồi phục dòng mật ở trẻ em bị teo đường mật.

Thận trọng khi sử dụng

Theo dõi bệnh nhân:

Xét nghiệm chức năng gan huyết thanh [γ-glutamyl transferase (γ-GT), phosphatase kiềm, aspartat transaminase (AST), alanin transaminase (ALT)] và nồng độ bilirubin nên được theo dõi mỗi tháng trong ba tháng sau khi bắt đầu điều trị, và mỗi sáu tháng sau đó.

Theo dõi tiếp từng đợt để phát hiện sớm khả năng suy giảm chức năng gan, đặc biệt ở những bệnh nhân xơ gan do mật nguyên phát giai đoạn tiến triển. Nồng độ huyết thanh của các chỉ số này thường giảm nhanh chóng. Cải thiện các xét nghiệm chức năng gan huyết thanh (ví dụ như AST, ALT) không luôn luôn tương quan với cải thiện tình trạng bệnh. Đối với những bệnh nhân có tiền sử đáp ứng sinh hóa đủ với điều trị, nên xem xét ngưng dùng ursodiol khi các xét nghiệm chức năng gan huyết thanh tăng lên mức đáng kể về mặt lâm sàng.

Khi dùng để điều trị xơ gan do mật nguyên phát giai đoạn tiến triển (PBC):

Xơ gan mất bù được nhận thấy trong rất hiếm trường hợp, tình trạng này giảm bớt một phần sau khi ngưng điều trị.

Ở bệnh nhân bị xơ gan do mật nguyên phát, rất hiếm các trường hợp triệu chứng lâm sàng có thể xấu đi lúc bắt đầu điều trị, ví dụ ngứa có thể tăng. Trong trường hợp này liều dùng nên giảm xuống còn 200 mg mỗi ngày và sau đó tăng dần đến liều khuyến cáo.

Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng điều trị.

Khi dùng để làm tan sỏi túi mật:

Nên thăm khám túi mật (chụp túi mật uống thuốc cản quang) với hình ảnh tổng quát và hình ảnh bị tắc ở tư thế đứng và nằm ngửa (kiểm tra qua siêu âm) 6 - 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị để đánh giá tiến triển liệu pháp điều trị và phát hiện kịp thời bất kỳ tình trạng vôi hóa sỏi túi mật nào, tùy thuộc vào kích thước sỏi.

Nếu không thể nhìn thấy túi mật trên phim X - quang, hoặc trong trường hợp sỏi túi mật bị vôi hóa, co thắt túi mật suy giảm hoặc cơn đau quặn mật thường xuyên, không nên dùng MaxxHepa®.

Bệnh nhân nữ dùng MaxxHepa®Urso để làm tan sỏi túi mật nên dùng một phương pháp ngừa thai không phải hormon hiệu quả, bởi vì các thuốc ngừa thai dạng hormon có thể làm tăng sỏi mật.

Các đối tượng đặc biệt

  • Bệnh nhi: Tính an toàn và hiệu quả của ursodiol trên trẻ em chưa được xác nhận.
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Các nghiên cứu phù hợp với ursodiol hiện chưa được thực hiện trong nhóm bệnh nhân lớn tuổi. Tuy nhiên, các vấn đề riêng biệt ở người lớn tuổi sẽ hạn chế việc sử dụng hay lợi ích của ursodiol ở người lớn tuổi không được mong đợi.
  • Gan/mật/tụy: Bệnh nhân bị xuất huyết do giãn tĩnh mạch, bệnh não gan, cổ trướng, hoặc cần ghép gan khẩn cấp, cần được điều trị đặc hiệu thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng ursodiol trong trường hợp tắc mật một phần do nguyên nhân ngoài gan.

Tá dược:

Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.

Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben và sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Acid ursodeoxycholic (UDCA) không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Vẫn chưa biết liệu ursodiol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do vậy, không nên dùng MaxxHepa®Urso cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Các chất gắn kết acid mật (cholestyramin và colestipol), thuốc kháng acid chứa nhôm có thể cản trở hoạt động của ursodiol bằng cách làm giảm sự hấp thu của nó.

Than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu ursodiol.

Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Vì vậy, bác sĩ nên kiểm tra nồng độ ciclosporin và điều chỉnh liều nếu cần.

Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.

Acid ursodeoxycholic đã cho thấy có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc đối vận canxi nitrendipin.

Người ta khuyến cáo rằng không nên kê toa đồng thời với các thuốc làm tăng thải cholesterol qua mật, như các nội tiết tố tạo estrogen, thuốc ngừa thai uống và một số thuốc hạ cholesterol trong máu.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco chứa thành phần gì?

  • Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Bệnh nhân viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính dùng thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco được hay không?

  • Tá dược của thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco có gây phản ứng dị ứng nào không?

  • Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco ảnh hưởng như thế nào khi dùng chung với thuốc đối vận canxi nitrendipin?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TH

    Thanh Hải

    Bao nhiêu 1h ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Hải,

      Dạ sản phẩm có giá 240.000đ/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    chị trang

    cho m xin giá hộp sỏi mật này ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânDược sĩ

      Chào chị Trang,

      Dạ sản phẩm có giá 240,000 ₫ / Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời