Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tiêu hoá |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Acid ursodeoxycholic |
Nhà sản xuất | AMPHARCO U.S.A |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-31064-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Maxxhepa Urso 150 dùng điều trị xơ gan do mật nguyên phát, làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật. Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi và cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi, xơ gan. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Maxxhepa Urso 200 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ursodeoxycholic | 200mg |
Thuốc Maxxhepa Urso 150 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Mã ATC: A05AA02
Acid ursodeoxycholic (UDCA, ursodiol) là một acid mật thân nước tự nhiên, có nguồn gốc từ cholesterol, chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người.
Ursodiol sử dụng đường uống giúp làm tăng lượng acid mật này liên quan đến liều dùng, để trở thành acid mật chính, thay thế/hoán chuyển nồng độ gây độc của các acid mật nội sinh kỵ nước (loại acid mật có xu hướng tích lũy trong bệnh gan tắc mật).
Acid ursodeoxycholic có tác dụng bảo vệ gan, lợi mật, làm tan sỏi mật, giảm lipid trong máu, giảm cholesterol trong máu và một số tác dụng điều hòa miễn dịch:
Tác dụng điều hòa miễn dịch: giảm biểu hiện bệnh lý của kháng nguyên phù hợp mô chính HLA I trên tế bào gan và HLA II trên tế bào biểu mô ống mật, ức chế tạo interleukin-2, giảm số lượng bạch cầu ái toan.
Hấp thu:
Ursodiol bình thường chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người (khoảng 5%). Sau khi uống, phần lớn các ursodiol được hấp thu bởi sự khuếch tán thụ động và sự hấp thu này là không hoàn toàn.
Chuyển hóa:
Sau khi được hấp thu, khoảng 70% ursodiol được gan tiết ra khi không bị bệnh gan. Điều này dẫn đến nồng độ trong máu tuần hoàn thấp. Khi bệnh gan trở nặng, mức độ gan tiết ra giảm. Trong gan, ursodiol liên hợp với glycin hoặc taurin, sau đó được bài tiết vào mật. Các chất liên hợp này của ursodiol được hấp thu ở ruột non theo các cơ chế thụ động và chủ động. Các chất liên hợp này cũng có thể được tách ra ở hồi tràng bởi các enzym trong ruột, dẫn đến sự hình thành ursodiol tự do, chất này có thể được tái hấp thu và liên hợp lại trong gan. Ursodiol không hấp thu đi vào đại tràng nơi hầu như được khử 7-OH thành acid lithocholic.
Một phần ursodiol được chuyển thành dạng đồng phân lập thể chenodiol/chenodeoxycholic acid (CDCA) thông qua trung gian 7-oxo. Chenodiol cũng được khử 7-OH thành acid lithocholic. Các chất chuyển hóa này kém hòa tan và được bài tiết trong phân. Một phần nhỏ acid lithocholic được tái hấp thu, liên hợp với glycin hoặc taurin ở trong gan và được gắn gốc sulfat ở vị trí thứ 3. Liên hợp acid lithocholic sulfat hóa tạo ra được bài tiết vào mật và sau đó đào thải trong phân.
Phân bố:
Ở những người khỏe mạnh, ít nhất 70% ursodiol (không liên hợp) gắn với protein huyết tương. Chưa có thông tin về sự gắn kết của ursodiol liên hợp với protein huyết tương ở những người khỏe mạnh hay bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát. Tuy nhiên, vì hiệu quả của ursodiol liên quan đến nồng độ của nó trong mật hơn là trong huyết tương, nồng độ trong huyết thanh không phải là yếu tố biểu thị của sinh khả dụng về mặt lâm sàng. Thể tích phân bố chưa được xác định, nhưng được cho là thấp do thuốc được phân bố chủ yếu ở mật và ruột non. Trong mật, nồng độ đỉnh của ursodiol đạt được trong 1 - 3 giờ.
Bài tiết:
Ursodiol đào thải chủ yếu qua phân. Khi điều trị, sự bài tiết qua nước tiểu tăng lên, nhưng vẫn ít hơn 1%, ngoại trừ trong bệnh gan ứ mật nghiêm trọng.
Thuốc dạng viên dùng đường uống, nên nuốt nguyên viên với nước.
Xơ gan do mật nguyên phát (PBC)
Người lớn: Liều dùng khuyến cáo là 14 ± 2 mg/kg/ngày. Trong 3 tháng đầu điều trị, MaxxHepa®Urso nên được uống chia liều trong ngày. Cùng với sự cải thiện các trị số của gan có thể dùng liều một lần vào buổi tối.
Trẻ em: Liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể.
Liều dùng MaxxHepa®Urso trong điều trị xơ gan do mật nguyên phát (12 - 16 mg/kg/ngày)
Cân nặng (kg) | Liều dùng (mg) | MaxxHepa®Urso 200 |
10 - 20 | 120 - 320 | 1 viên nang mềm mỗi ngày |
20 - 30 | 240 - 480 | 1 viên nang mềm x 1 - 2 lần/ngày |
30 - 40 | 360 - 640 | 1 viên nang mềm x 2 - 3 lần/ngày |
40 - 50 | 480 - 800 | 1 viên nang mềm x 2 - 4 lần/ngày |
50 - 60 | 600 - 960 | 1 viên nang mềm x 3 - 4 lần/ngày |
60 - 70 | 720 - 1120 | 2 viên nang mềm x 2 - 3 lần/ngày |
> 70 | > 1120 | 2 viên nang mềm x 3 - 4 lần/ngày |
Làm tan sỏi túi mật
Người lớn: Liều thường dùng là 8 - 12 mg/kg/ngày dùng một lần vào buổi tối hoặc chia thành nhiều liều. Khi cần thiết, có thể tăng liều lên 15 mg/kg mỗi ngày đối với bệnh nhân béo phì. Thời gian điều trị có thể lên đến hai năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi, và cần được tiếp tục trong ba tháng sau khi tan sỏi rõ ràng.
Trẻ em: Sỏi túi mật giàu cholesterol và xơ gan do mật nguyên phát rất hiếm gặp ở trẻ em, nhưng khi phát hiện bệnh, liều dùng nên tính theo trọng lượng cơ thể. Không có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả và tính an toàn đối với trẻ em.
Người lớn tuổi: Không có bằng chứng gợi ý cần thay đổi liều cho người lớn nhưng cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi.
Liều dùng MaxxHepa®Urso trong điều trị làm tan sỏi túi mật (8 - 12 mg/kg/ngày)
Cân nặng (kg) | Liều dùng (mg) | MaxxHepa®Urso 200 |
10 - 20 | 80 - 240 | 1 viên nang mềm mỗi ngày |
20 - 30 | 160 - 360 | 1 viên nang mềm x 1 - 2 lần/ngày |
30 - 40 | 240 - 480 | 1 viên nang mềm x 1 - 2 lần/ngày |
40 - 50 | 320 - 600 | 1 viên nang mềm x 2 - 3 lần/ngày |
50 - 60 | 400 - 720 | 1 viên nang mềm x 2 - 3 lần/ngày |
60 - 70 | 480 - 840 | 1 - 2 viên nang mềm x 2 - 4 lần/ngày |
> 70 | > 840 | 2 - 3 viên nang mềm x 3 - 4 lần/ngày |
Rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 - 18 tuổi
Liều dùng khuyến cáo của acid ursodeoxycholic là 20 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, khi cần thiết có thể tăng lên đến 30 mg/kg mỗi ngày.
Liều dùng MaxxHepa®Urso trong điều trị rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6 - 18 tuổi (20 mg/kg/ngày)
Cân nặng (kg) | Liều dùng (mg) | MaxxHepa®Urso 200 |
10 - 20 | 200 - 400 | 1 viên nang mềm x 1 - 2 lần/ngày |
20 - 30 | 400 - 600 | 1 viên nang mềm x 2 - 3 lần/ngày |
30 - 40 | 600 - 800 | 1 viên nang mềm x 3 - 4 lần/ngày |
40 - 50 | 800 - 1000 | 1 - 2 viên nang mềm x 3 - 4 lần/ngày |
50 - 60 | 1000 - 1200 | 2 viên nang mềm x 3 lần/ngày |
> 60 | > 1200 | 2 viên nang mềm x 3 - 4 lần/ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Nhìn chung, những triệu chứng khác khi quá liều thường ít xảy ra vì sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó phần nhiều hơn sẽ được bài tiết qua phân.
Các biện pháp đặc hiệu là không cần thiết và nên điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng phục hồi cân bằng nước và điện giải.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bỏ lỡ một liều, bệnh nhân được khuyên dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu liều dùng này gần với thời gian của liều tiếp theo, bỏ qua liều bị lỡ và dùng liều tiếp theo đều đặn theo lịch. Không dùng liều gấp đôi.
Ở liều khuyến cáo, MaxxHepa®Urso được dung nạp tốt và tác dụng không mong muốn không đáng kể.
Thường gặp (ADR ≥ 1/100)
Rất hiếm (ADR < 1/10 000)
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc MaxxHepa®Urso chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Theo dõi bệnh nhân:
Xét nghiệm chức năng gan huyết thanh [γ-glutamyl transferase (γ-GT), phosphatase kiềm, aspartat transaminase (AST), alanin transaminase (ALT)] và nồng độ bilirubin nên được theo dõi mỗi tháng trong ba tháng sau khi bắt đầu điều trị, và mỗi sáu tháng sau đó.
Theo dõi tiếp từng đợt để phát hiện sớm khả năng suy giảm chức năng gan, đặc biệt ở những bệnh nhân xơ gan do mật nguyên phát giai đoạn tiến triển. Nồng độ huyết thanh của các chỉ số này thường giảm nhanh chóng. Cải thiện các xét nghiệm chức năng gan huyết thanh (ví dụ như AST, ALT) không luôn luôn tương quan với cải thiện tình trạng bệnh. Đối với những bệnh nhân có tiền sử đáp ứng sinh hóa đủ với điều trị, nên xem xét ngưng dùng ursodiol khi các xét nghiệm chức năng gan huyết thanh tăng lên mức đáng kể về mặt lâm sàng.
Khi dùng để điều trị xơ gan do mật nguyên phát giai đoạn tiến triển (PBC):
Xơ gan mất bù được nhận thấy trong rất hiếm trường hợp, tình trạng này giảm bớt một phần sau khi ngưng điều trị.
Ở bệnh nhân bị xơ gan do mật nguyên phát, rất hiếm các trường hợp triệu chứng lâm sàng có thể xấu đi lúc bắt đầu điều trị, ví dụ ngứa có thể tăng. Trong trường hợp này liều dùng nên giảm xuống còn 200 mg mỗi ngày và sau đó tăng dần đến liều khuyến cáo.
Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngưng điều trị.
Khi dùng để làm tan sỏi túi mật:
Nên thăm khám túi mật (chụp túi mật uống thuốc cản quang) với hình ảnh tổng quát và hình ảnh bị tắc ở tư thế đứng và nằm ngửa (kiểm tra qua siêu âm) 6 - 10 tháng sau khi bắt đầu điều trị để đánh giá tiến triển liệu pháp điều trị và phát hiện kịp thời bất kỳ tình trạng vôi hóa sỏi túi mật nào, tùy thuộc vào kích thước sỏi.
Nếu không thể nhìn thấy túi mật trên phim X - quang, hoặc trong trường hợp sỏi túi mật bị vôi hóa, co thắt túi mật suy giảm hoặc cơn đau quặn mật thường xuyên, không nên dùng MaxxHepa®.
Bệnh nhân nữ dùng MaxxHepa®Urso để làm tan sỏi túi mật nên dùng một phương pháp ngừa thai không phải hormon hiệu quả, bởi vì các thuốc ngừa thai dạng hormon có thể làm tăng sỏi mật.
Các đối tượng đặc biệt
Tá dược:
Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben và sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.
Acid ursodeoxycholic (UDCA) không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vẫn chưa biết liệu ursodiol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do vậy, không nên dùng MaxxHepa®Urso cho phụ nữ cho con bú.
Các chất gắn kết acid mật (cholestyramin và colestipol), thuốc kháng acid chứa nhôm có thể cản trở hoạt động của ursodiol bằng cách làm giảm sự hấp thu của nó.
Than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu ursodiol.
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Vì vậy, bác sĩ nên kiểm tra nồng độ ciclosporin và điều chỉnh liều nếu cần.
Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
Acid ursodeoxycholic đã cho thấy có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc đối vận canxi nitrendipin.
Người ta khuyến cáo rằng không nên kê toa đồng thời với các thuốc làm tăng thải cholesterol qua mật, như các nội tiết tố tạo estrogen, thuốc ngừa thai uống và một số thuốc hạ cholesterol trong máu.
Ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco chứa thành phần Acid ursodeoxycholic là một acid mật thân nước tự nhiên, có nguồn gốc từ cholesterol, chiếm một phần nhỏ trong tổng lượng acid mật ở người.
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco dùng điều trị xơ gan do mật nguyên phát, làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật. Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 - 18 tuổi và cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính: Gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi, xơ gan.
Bệnh nhân viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính không được dùng thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco.
Tá dược của thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco có chứa sorbitol. Bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben và sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.
Thuốc Maxxhepa Urso 200 Ampharco đã cho thấy có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc đối vận canxi nitrendipin.
Lọc theo:
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Hải,
Dạ sản phẩm có giá 240.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị trang
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào chị Trang,
Dạ sản phẩm có giá 240,000 ₫ / Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thanh Hải
Hữu ích
Trả lời