Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 14 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Huyết áp thấp, Hen phế quản, Phổi tắc nghẽn mạn tính, Block nhĩ thất, Tim đập chậm |
Nhà sản xuất | CTY TNHH LIÊN DOANH HASAN - DERMAPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-20086-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Mibelet của Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, thành phần chính là nebivolol, là thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim mãn tính ổn định ở người bệnh cao tuổi 70 tuổi. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Mibelet 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nebivolol | 5mg |
Thuốc Mibelet được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nebivolol là thuốc ức chế beta chọn lọc.
Các tác động của thuốc gồm: Giảm nhịp tim và co cơ tim, giảm hoạt động của renin, và giảm kháng lực mạch ngoại biên.
Hấp thu
Cmax trung bình từ 1,5 đến 4 giờ.
Phân bố
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 98%, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
Chủ yếu là chuyển hóa bằng glucuronid hóa, và một phần ít hơn là khử alkyl và oxy hóa bởi CYP2D6. Các chất chuyển hóa này đều có tác dụng dược lý.
Thải trừ
Chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ 38% qua nước tiểu và 44% qua phân, trong khi chất chuyển hóa ít hơn thải trừ 67% qua nước tiểu và 13% qua phân.
Thuốc Mibelet được dùng đường uống: Nên dùng thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm.
Điều trị tăng huyết áp
Liều ban đầu thông thường là 5 mg/ngày. Liều có thể được tăng lên nếu cần thiết, tối đa 40 mg mỗi ngày sau 2 tuần.
Đối với bệnh nhân lớn tuổi ( > 65 tuổi) và bệnh nhân suy giảm chức năng thận liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Có thể tăng liều 5 mg/ngày nếu cần thiết.
Điều trị huyết áp có hiệu quả sau 1 - 2 tuần điều trị, đôi khi hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.
Điều trị suy tim mạn tính
Bắt đầu với liều 1,25 mg/ngày. Tùy theo khả năng dung nạp, có thể tăng liều sau mỗi 1 - 2 tuần điều trị theo lộ trình sau: 1,25 mg/ngày; 2,5 mg/ngày, 5 mg/ngày, và tối đa 10 mg/ngày.
Phải dùng thuốc tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể làm tình trạng suy tim trở nên xấu hơn.
Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ lúc khởi đầu điều trị và mỗi đợt tăng liều bởi bác sĩ có kinh nghiệm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Khi dùng quá liều triệu chứng chủ yếu là chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Các triệu chứng khác có thể gặp là suy tim, chóng mặt, giảm đường huyết, mệt mỏi, nôn, co thắt phế quản.
Xử trí
Dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường (Ví dụ: Uống than hoạt) và điều trị triệu chứng.
Chậm nhịp tim: Điều trị bằng tiêm tĩnh mạch atropin.
Hạ huyết áp: Điều trị bằng truyền huyết tương và thuốc làm tăng huyết áp, hoặc dùng glucagon nếu cần thiết.
Bloc tim (độ 2 hoặc 3): Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị với isoproterenol. Trong một số trường hợp việc dùng máy điều hòa nhịp tim có thể cần thiết.
Suy tim sung huyết. Biện pháp ban đầu là dùng digitalis glucosids và thuốc lợi tiểu. Trong một số trường hợp, cần xem xét việc sử dụng chất gây giãn mạch và thuốc tác động lên sự co thắt tim.
Co thắt phế quản: Sử dụng thuốc hít chủ vận beta tác dụng ngắn và/hoặc aminophyllin.
Hạ đường huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose hoặc dùng glucagon nếu cần.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mibelet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Mibelet chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Nếu bệnh nhân bị một trong các bệnh sau: Nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, bloc tim độ 2 hoặc 3, suy tim mất bù, suy giảm chức năng gan, co thắt phế quản, hen suyễn, hội chứng raynaud, nhiễm toan chuyển hóa.
Nebivolol có thể che dấu dấu hiệu nhịp tim nhanh của bệnh cường giáp và chứng nhược cơ nặng.
Che dấu các dấu hiệu cảnh báo đường huyết thấp (đánh trống ngực, nhịp tim nhanh).
Thuốc này có thể làm nặng thêm bệnh vảy nến.
Thuốc có thể làm tăng phản ứng dị ứng hay sốc phản vệ.
Thuốc có thể làm tăng số lần và kéo dài thời gian các cơn, đau thắt ngực prinzmetal.
Bệnh nhân đang điều trị dài ngày với thuốc chẹn beta nên ngừng thuốc từ từ sau 1 đến 2 tuần vì việc dừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến các nguy cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp thất và chết.
Với bệnh nhân đang phẫu thuật và dùng các thuốc gây mê, gây tê, việc dùng thuốc chẹn beta có thể giảm nguy cơ loạn nhịp nhưng tăng nguy cơ hạ huyết áp hay duy trì nhịp tim. Việc tiếp tục dùng thuốc hay không phụ thuộc vào nguy cơ của từng đối tượng bệnh nhân. Nếu tiếp tục dùng nebivolol cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt khi sử dụng các thuốc gây mê tác động lên cơ tim (cyclopropan, tricloroethylen, ether).
Chưa có nghiên cứu sự ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của Nebivolol. Thuốc này có thể gây hoa mắt, choáng váng do làm hạ huyết áp, vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng phụ này. Điều này thường gặp hơn lúc mới đầu dùng thuốc hoặc mới tăng liều.
Không nên dùng nebivolol cho phụ nữ có thai nếu không thực sự cần thiết vì những tác động có thể có hại cho thai phụ, thai nhi hay trẻ sơ sinh.
Những nghiên cứu trên động vật cho thấy Nebivolol được tiết qua sữa. Chưa biết thuốc này có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy không nên dùng Nebivolol khi cho con bú.
Thuốc chẹn kênh calci (diltiazem, nifedipin, verapamil)
Tác dụng dược lý của Nebivolol có thể tăng lên bởi một số thuốc chẹn calci. Có thể xảy ra một số hiện tượng như huyết áp thấp, chậm nhịp tìm, suy tim. Cần thận trọng khi phối hợp chung hai thuốc này và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
Cimetidin
Nồng độ nebivolol trong huyết tương có thể tăng lên. Cần điều chỉnh liều nebivolol nếu nghi ngờ có xảy ra tương tác.
Clonidin
Ở bệnh nhân dùng nebivolol, cơn cao huyết áp dội ngược có thể trở nên nghiêm trọng hơn nếu dừng clonidin đột ngột. Cần phải ngưng dùng nebivolol vài ngày trước khi ngưng từ từ clonidin. Nếu xảy ra cao huyết áp dội ngược, tiếp tục dùng lại clonidin hoặc dùng thuốc chẹn alpha - adrenergic.
CYP2D6 inhibitors (fluoxetin, paroxetin, propafenon, quinidin)
Nồng độ nebivolol huyết tương có thể tăng lên, làm tăng tác dụng dược lý và nguy cơ tác dụng phụ của thuốc. Cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều nebivolol hợp lý.
Digitalis glycosids
Cả digitalis glycosids và nebivolol đều làm chậm dẫn truyền nhĩthất và giảm nhịp tim. Sử dụng đồng thời 2 loại thuốc này có thể làm chậm nhịp tim, cần theo dõi chức năng và nhịp tim để có điều chỉnh phù hợp.
Disopyramid
Độ thanh thải của disopyramid có thể giảm xuống nếu dùng chung thuốc chẹn beta, tác dụng phụ có thể xảy ra (huyết áp thấp, chậm nhịp tim). Cần kết hợp thận trọng, theo dõi chức năng tim mạch, nhất là lúc khởi đầu điều trị.
Guanethidin, reserpin, thuốc chẹn beta khác
Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân vì hoạt động giao cảm quá mức có thể xuất hiện. Không được dùng chung thuốc chẹn beta khác.
Thuốc làm tăng đường huyết (insulin, sulfonylureas)
Các thuốc chẹn beta có thể che dấu các dấu hiệu hạ đường huyết, đặc biệt là nhịp tìm nhanh.
Mibefradil
Sử dụng chung có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên tim mạch, bao gồm chậm nhịp tim, và làm giảm hoạt động nút nhĩ thất.
NSAIDs ( indomethacin)
Thuốc này có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của nebivolol. Nếu phải dùng chung, có thể cần tăng liều nebivolol.
Sildenafil
Nồng độ huyết tương của sildenafil và nebivolol có thể bị giảm nhẹ nếu dùng chung.
Terbinafin
Nồng độ huyết tương và tác dụng dược lý của nebivolol có thể tăng lên. Kiểm soát nhịp tim và huyết áp. Điều chỉnh liều nebivolol nếu cần.
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 151,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ DUYÊN
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Duyên,
Dạ sản phẩm còn tồn trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Khiêm
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Khiêm,
Dạ sản phẩm có giá 151,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Duy
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Duy,
Dạ sản phẩm có giá 151,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Kim anh
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Kim Anh,
Dạ sản phẩm có giá 151,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0374xxxxxx
Hữu ích
Trả lời