• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

    1. /
    2. Thuốc/
    3. Thuốc bổ & vitamin/
    4. Siro bổ
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)
    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)

    Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

    Ai Cập
    Thương hiệu: Novell Pharma

    Siro NovellZamel bổ sung vitamin, khoáng chất cho trẻ em (60ml)

    000147220 đánh giá0 bình luận
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

    Danh mục

    Số đăng ký

    VN-16865-13

    Dạng bào chế

    Siro

    Quy cách

    Chai x 60ml

    Thành phần

    Leucine, Choline, Vitamin B12,
    Kẽm
    ,
    Magie
    , Vitamin A, Vitamin B1, Vitamin B2,
    Vitamin B6
    , Vitamin E,
    Vitamin H
    ,
    Vitamin PP
    , Inositol,
    Glutamine
    ,
    Selenium sulphide
    , Dexpanthenol,
    Cupric Chloride
    ,
    Vitamin B9

    Chỉ định

    Suy dinh dưỡng,
    Chậm tăng trưởng

    Chống chỉ định

    Bệnh dị ứng, Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc, U ác tính, Xuất huyết động mạch

    Nhà sản xuất

    P.T. NOVELL PHARMACEUTICAL

    Nước sản xuất

    Indonesia

    Thuốc cần kê toa

    Không

    Mô tả ngắn

    Novellzamel được sản xuất bởi Công ty J1. Wanaherang No 35, Tlajung Udik, Gunung Putri-Bogor Indonesia bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ em giúp trẻ tăng trưởng và phục hồi trong giai đoạn dưỡng bệnh.

    Đối tượng sử dụng

    Trẻ em

    Hạn sử dụng

    24 tháng

    Siro NovellZamel là gì?

    Kích thước chữ

    • Mặc định

    • Lớn hơn

    Thành phần của Siro NovellZamel

    Thông tin thành phần

    Hàm lượng

    Leucine

    1498.8mg

    Choline

    145.92mg

    Vitamin B12

    24mcg

    Kẽm

    187.56mg

    Magie

    3511.2mg

    Vitamin A

    24000IU

    Vitamin B1

    67.2mg

    Vitamin B2

    32.88mg

    Vitamin B6

    72.84mg

    Vitamin E

    60IU

    Vitamin H

    1200mcg

    Vitamin PP

    120mg

    Inositol

    144mg

    Glutamine

    600mg

    Selenium sulphide

    391.92mg

    Dexpanthenol

    56.16mg

    Cupric Chloride

    9666mg

    Vitamin B9

    Công dụng của Siro NovellZamel

    Chỉ định

    Thuốc Novellzamel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Novellzamel giúp cho quá trình tăng trưởng của trẻ và phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
    • Novellzamel là chế phẩm bổ sung dinh dưỡng, chứa các vi chất, khoáng chất và các vitamin cần thiết cho các quá trình chuyển hóa của cơ thể, nhất là giai đoạn tăng trưởng.

    Dược lực học

    Vitamin A

    Là một vitamin cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì biểu mô.

    Vitamin B1

    Dạng coenzym tham gia các phản ứng khử carboxyl của các acid α - Cetoglutaric và pyruvic. Thoái hóa glucid để tạo năng lượng cho nhu cầu chuyển hóa tế bào và dẫn truyền thần kinh. Tổng hợp acetyl cholin, các acid béo và các steroid. Thiếu B1 sẽ gây ra bệnh Beriberi (tê phù), viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác chi.

    Vitamin B2

    Được biến đổi thành các Co- enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, chuyển hóa tryptophan thành niacin, hoạt hóa riboflavin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.

    Dexpanthenol

    Đóng vai trò coenzym trong chuyển hoá carbonhydrat, lipid, protein. Dexpanthenol là tiền chất của coezym A cần cho phản ứng acetyl - hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Dexpanthanol cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.

    Cyanocobalamin(Vitamin B12)

    Có tác dụng trong tạo máu. Trong cơ thể biến đi thành các coenzym rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.

    Nicotinamid (Vitamin PP)

    Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.

    Biotin

    Là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym vận chuyển các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị hóa acid amin có mạch nhánh.

    Pyridoxin HCI (Vitamin B6)

    Sau khi vào cơ thể được biến đổi thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat rồi hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid, lipid. Vitamin B6 còn tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

    Dl-α-tocopheryl acetat(Vitamin E)

    Là chất chống oxy hóa, chống lão hóa tế bào. Vitamin E ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản hình thành các sản phẩm oxy hóa độc hại như các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa. Vitamin E phản ứng với các gốc tự do mà không tạo ra gốc tự do mới trong sản phẩm của quá trình.

    Cholin bitartrat

    Là chất cần thiết cho sự phát triển não bộ ở trẻ.

    Inositol

    Inositol liên quan đến nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, đặc biệt là trong chuyển hóa của lipid. Inositol cũng là một phần quan trọng của màng tế bào.

    Đồng

    Đồng được tìm thấy trong một số loại enzym, bao gồm nhân đồng của cytocrom oxidase, enzym chứa Cu-Zn superoxide dismutase, và nó là kim loại trung tâm của chất chuyên chở oxy hemocyanin.

    Magnesi

    Hỗ trợ hấp thu calci và kali. Đóng vai trò trong cấu tạo xương, giãn cơ.

    Kẽm

    Cần thiết cho hệ thống miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra kẽm còn có vai trò trong phân chia tế bào, cần thiết cho sự phát triển bình thường của tóc, da, móng tay.

    Selenium dioxid H2O

    Selenium là khoáng chất rất cần cho cơ thể. Đã có nhiều báo cáo về thiếu hụt selenium ở người. Selenium tham gia vào hoạt động của màng tế bào và tổng hợp các acid amin. Thiếu selenium trong chế độ ăn của động vật thực nghiệm gây ra tình trạng gan nhiễm mỡ và dẫn đến hoại tử gan.

    Chromium triclorid

    Chromium là một yếu tố thiết yếu liên quan đến quá trình chuyển hóa carbohydrat.

    L-glutamin

    Tham gia vào quá trình tổng hợp protein của cơ thể. Ngoài ra có một số bằng chứng cho rằng glutamin góp phần bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa.

    Lysin HCI

    Kích thích sự ngon miệng, cần thiết cho quá trình chuyền hóa của cơ thể.

    Dược động học

    Vitamin A

    Được hấp thu cùng với dầu mỡ trong thức ăn qua màng ruột, dự trữ ở gan dạng este và thải trừ dưới dạng glucoronid qua thận và ruột.

    Vitamin B1

    Hấp thu qua đường tiêu hoá theo cả 2 cơ chế tích cực và thụ động (nếu nồng độ trong đường tiêu hoá cao), không thấy hoặc rất ít thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyền hoá nếu dùng không quá 1g/ngày ở người lớn. Nếu dùng hơn 1g/mg ngày thì mức thải qua nước tiểu tăng lên.

    Vitamin B2

    Hấp thu qua đường tiêu hoá, đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hoá.

    Dexpanthenol

    Hấp thu tốt tại đường tiêu hoá, phân bố rộng rãi trong các mô của cơ thể, xuất hiện cả trong sữa, 70% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoá, 30% thải trừ qua phân.

    Vitamin B6

    Hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, phần lớn được dự trữ ở cơ và não, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá.

    Vitamin B12

    Hấp thu qua ruột theo cả 2 hai cơ chế tích cực và thụ động (nồng độ cao), thải trừ qua mật.

    Acid folic

    Hấp thu nhanh, phân bố ở các mô trong cơ thể, thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy.

    Nicotinamid

    Vitamin PP là vitamin nhóm B, có nhiều trong gan, thận, thịt cá, ngũ cốc, mem bia và các loại rau xanh. Trong cơ thể, vi sinh vật ruột tổng hợp được một lượng nhỏ vitamin PP.

    Inositol, Cholin bitartra, L-glutamin, Lysin HCI

    Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

    Biotin

    Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa va gan chủ yếu với protein huyết tương. Xuất hiện trong nước tiểu chủ yếu ở dạng biotin nguyên vẹn và một lượng ít hơn ở dạng các chất chuyển hóa bis-norbiotin va biotin sulfoxid.

    Dl-α-tocopheryl acetat(Vitamine E)

    Để hấp thu vitamin E qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thuờng. Thuốc vào máu qua vi dưỡng chất trong bạch huyết, rồi phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở các mô mỡ. Một ít vitamin E chuyển hoá ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm qua mật.

    Các khoáng chất (magnesi, kẽm, đồng, selenium, chromium)

    Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá theo cả cơ chế thụ động và tích cực.

    Cách dùng Siro NovellZamel

    Cách dùng

    Uống sau bữa ăn.

    Liều dùng

    Trẻ em từ 1- 3 tuổi: 2,5 ml ( 1⁄2 muỗng), mỗi ngày 1 lần.

    Trẻ em từ 4 - 6 tuổi: 5 ml (1 muỗng), mỗi ngày 1 lần.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều của Novellzamel. Tuy nhiên khi gặp một số triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy có thể nghi ngờ do quá liều vitamin A.

    Xử trí

    Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Chưa ghi nhận.

    Tác dụng phụ

    Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Thuốc Novellzamel chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    Bệnh nhân mẫn cảm với thiamin, ribofavin sodium phosphat, pyridoxin, nicotinamid, zinc clorid, selenium dioxid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Các chống chỉ định khác, cụ thể với từng hoạt chất:

    • Cyanocobalamin: Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B1; và các chất liên quan). U ác tính: Do vitamin B1; làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển. Người bệnh cơ địa dị ứng (hen, eczema).

    • Nicotinamid: Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

    • Retinyl palmitat: Chống chỉ định với người bệnh thừa vitamin A.

    • Magnesi: Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.

    • Đồng: Chống chỉ định với bệnh Wilson (tích lũy đồng bất thường).

    • Dexpanthenol, biotin, tocopherol, cholin bitartrat, inositol, chromium triclorid, L-glutamin, Iysin HCl, acid folic: Không có thông tin về chống chỉ định với liều dùng của Novellzamel syrup.

    Thận trọng khi sử dụng

    Trong khi sử dụng Novellzamel vẫn cần phải bổ sung đầy đủ năng lượng và protein cho cơ thể. Không dùng thêm các thuốc hoặc các chế phẩm bổ sung có Vitamin A khác nếu không có chỉ định và sự giám sát của bác sỹ. Không nên dùng thuốc khi đang đói. Không uống quá liều khuyến cáo.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai

    Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai do phải cân đối liều lượng vitamin A để tránh gây quá liều vitamin A.

    Thời kỳ cho con bú

    Thận trọng ở phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

    Tương tác thuốc

    Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị Vitamin B6 làm giảm tác dụng.

    Folie acid có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của phenytoin. Uống kẽm làm giảm hấp thu của tetracyclin.

    Bảo quản

    Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.

    Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

    Câu hỏi thường gặp

    • Dược lực học là gì?

    • Dược động học là gì?

    • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    • Các dạng bào chế của thuốc?

    Đánh giá sản phẩm

    Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

    Hỏi đáp (0 bình luận)

    Lọc theo:

    Mới nhất
    Cũ nhất
    Hữu ích nhất
    • CH

      chị hạnh

      sản phẩm này còn kinh doanh k b? giá bao nhiêu
      08/04/2024

      Hữu ích

      Trả lời
      • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

        Chào chị Hạnh,
        Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Siro Pediakid 22 Vitamines hỗ trợ bổ sung vitamin và khoáng chất (125ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

        Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ. Thân mến!

        08/04/2024

        Hữu ích

        Trả lời
    • 0

      0905xxxxxx

      nhà thuốc trần thủ độ điện nam trung điện bàn quảng nam còn không ạ
      15/11/2023

      Hữu ích

      Trả lời
      • Nguyễn Phương LanDược sĩ

        Chào Bạn,
        Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Dung dịch uống Gadacal Hà Tây hỗ trợ điều trị thiếu vitamin, khoáng chất (20 ống x 10ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
        Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
        Thân mến!

        15/11/2023

        Hữu ích

        Trả lời
    • 0

      0355xxxxxx

      Long Châu Lê Duẩn còn siro này k ạ
      21/10/2023

      Hữu ích

      Trả lời
      • Trần Quang Ngọc DũngDược sĩ

        Chào Bạn,
        Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Siro Pediakid 22 Vitamines hỗ trợ bổ sung vitamin và khoáng chất (125ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

        Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

        21/10/2023

        Hữu ích

        Trả lời
    • T

      Thảo

      Tôi ở kcn phuoc đông bàu đồn - gò dầu - tây ninh Muốn đặt mua lọ này Làm nhu thế nao ạ Vì có đến long châu gần đây nhug ko có loại nay ạ
      10/07/2022

      Hữu ích

      Trả lời
      • TramNQDược sĩ

        Chào Bạn
        Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm
        Bạn có thể thay thế bằng sản phẩm:SPECIAL KID MULTIVITAMINS 125ML
        Link sản phẩm: https://nhathuoclongchau.com/thuc-pham-chuc-nang/special-kid-multivitamins-125ml-19239.html
        Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
        Thân mến!

        12/07/2022

        Hữu ích

        Trả lời
    • H

      Hiền

      Tôi muốn mua sản phẩm này
      17/06/2022

      Hữu ích

      Trả lời
      • ChiDH3Dược sĩ

        Chào bạn Hiền,
        Dạ sẽ có Dược sĩ liên hệ hỗ trợ bạn ạ.
        Thân mến!

        17/06/2022

        Hữu ích

        Trả lời