Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Thuốc cốm |
Quy cách | Hộp 20 Gói x 3g |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm họng, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng đường sinh dục, Viêm màng não, Viêm khớp dạng thấp, Viêm xương |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-15029-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Novomycine 0,75 M.IU của công ty cổ phần hóa – dược Mekophar, thành phần chính Spiramycin 750.000 IU, là thuốc dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn. Novomycine 0,75 M.IU còn điều trị dự phòng viêm màng não, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc cốm Novomycine 075 M.IU là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 750000iu |
Thuốc Novomycine 0,75 M.IU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Macrolid.
Mã ATC: J01FA02.
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribisom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.
Kháng thuốc của nhóm macrolid thường liên quan đến quá trình làm thay đổi vị trí đích của thuốc. Cơ chế kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh ra một enzyme methyl hóa adenine trong ribosom RNA, dẫn tới ức chế sự gắn kết của thuốc với ribosom.
Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm vớispiramycin.
Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự đề kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin.
Spiramycin hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và bị giảm khi dùng cùng thức ăn. Liều uống được hấp thụ khoảng 20-50%. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ so với uống lúc đói.
Sau khi uống 6 triệu đvqt spiramycin, nồng độ huyết tương là 3,3 microgam/ml sau 1,5-3 giờ. Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thuốc không qua hàng rào máu – não, nhưng qua nhau thai và vào sữa mẹ.
Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính, phần lớn thải trừ qua mật và khoảng 10% vào nước tiểu. Spiramycin cũng thải trừ một phần vào phân.
Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều đề nghị:
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Dự phòng viêm màng não do Meningococcus:
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều:
Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.
Cách xử trí:
Trong các trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Novomycine 0,75 M.IU, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Novomycine 0,75 M.IU chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.
Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngưng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp, trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, thiếu hụt G6PD.
Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như: Chóng mặt, đau đầu, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy.
Không dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú, nên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu, nếu dùng đồng thời.
Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzyme này.
Có nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc cốm Novomycine thuộc nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Macrolid. Mã ATC: J01FA02.
Thuốc cốm Novomycine dùng trong trường hợp điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin, dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Thuốc cốm Novomycine dùng trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Dùng thuốc cốm Novomycine đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Phụ nữ mang thai và cho con bú không được dùng thuốc cốm Novomycine.
Lọc theo:
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Đạo,
Dạ sản phẩm là thuốc kê toa, liều dùng sẽ cho bác sĩ thăm khám và trực tiếp chỉ định theo toa ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn
Thân mến!
Hữu ích
khanh ly
Hữu ích
HongHT20
Hữu ích
Phương
Hữu ích
UyenMHK
Chào bạn Phương,
Dạ sản phẩm có giá 35.000đ/ hộp ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm Văn Đạo
Hữu ích
Trả lời