Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc cốm Novomycine 0,75 M.IU Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục (20 gói x 3g)
Thuốc cốm Novomycine 0,75 M.IU Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục (20 gói x 3g)
Thuốc cốm Novomycine 0,75 M.IU Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục (20 gói x 3g)
Thuốc cốm Novomycine 0,75 M.IU Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục (20 gói x 3g)
Thuốc cốm Novomycine 0,75 M.IU Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục (20 gói x 3g)
Thuốc cốm Novomycine 0,75 M.IU Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục (20 gói x 3g)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc cốm Novomycine 0,75 M.IU Mekophar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục (20 gói x 3g)

000053930 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Thuốc cốm

Quy cách

Hộp 20 Gói x 3g

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-15029-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Novomycine 0,75 M.IU của công ty cổ phần hóa – dược Mekophar, thành phần chính Spiramycin 750.000 IU, là thuốc dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn. Novomycine 0,75 M.IU còn điều trị dự phòng viêm màng não, dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Đối tượng sử dụng

Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc cốm Novomycine 075 M.IU là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc cốm Novomycine 075 M.IU

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Spiramycin

750000iu

Công dụng của Thuốc cốm Novomycine 075 M.IU

Chỉ định

Thuốc Novomycine 0,75 M.IU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
  • Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
  • Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người bệnh dị ứng với penicillin.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm Macrolid.

Mã ATC: J01FA02.

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribisom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ cao, thuốc có thể diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.

Kháng thuốc của nhóm macrolid thường liên quan đến quá trình làm thay đổi vị trí đích của thuốc. Cơ chế kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh ra một enzyme methyl hóa adenine trong ribosom RNA, dẫn tới ức chế sự gắn kết của thuốc với ribosom.

Ở những nơi có mức kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma Toxoplasma cũng nhạy cảm vớispiramycin.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cũng đã có thông báo về sự đề kháng của vi khuẩn đối với spiramycin, trong đó có cả sự đề kháng chéo giữa spiramycin, erythromycin và oleandomycin.

Dược động học

Spiramycin hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và bị giảm khi dùng cùng thức ăn. Liều uống được hấp thụ khoảng 20-50%. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ so với uống lúc đói.

Sau khi uống 6 triệu đvqt spiramycin, nồng độ huyết tương là 3,3 microgam/ml sau 1,5-3 giờ. Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thuốc không qua hàng rào máu – não, nhưng qua nhau thai và vào sữa mẹ.

Spiramycin chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính, phần lớn thải trừ qua mật và khoảng 10% vào nước tiểu. Spiramycin cũng thải trừ một phần vào phân.

Cách dùng Thuốc cốm Novomycine 075 M.IU

Cách dùng

Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều đề nghị:

Bệnh nhân có chức năng thận bình thường:

  • Trẻ em: 150.000 – 300.000 IU/mỗi kg thể trong cơ thể/24 giờ, chia 2-3 liều.
  • Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.

Dự phòng viêm màng não do Meningococcus:

  • Trẻ em 75.000 IU/mỗi kg thể trọng cơ thể/12 giờ. Dùng trong 5 ngày.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

  • Không cần điều chỉnh liều.

Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng:

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều:

Khi dùng liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thể gặp khoảng QT kéo dài, hết dần khi ngừng điều trị.

Cách xử trí:

Trong các trường hợp quá liều, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh). Không có thuốc giải độc. Điều trị triệu chứng.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Novomycine 0,75 M.IU, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100:

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Novomycine 0,75 M.IU chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.

Thận trọng cho người bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngưng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp, trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, thiếu hụt G6PD.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như: Chóng mặt, đau đầu, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy.

Thời kỳ mang thai

Không dùng spiramycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.

Thời kỳ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú, nên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Spiramycin làm giảm nồng độ của levodopa trong máu, nếu dùng đồng thời.

Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzyme cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzyme này.

Có nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc cốm Novomycine thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

  • Thuốc cốm Novomycine dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc cốm Novomycine dùng trước hay sau bữa ăn bao lâu?

  • Thuốc cốm Novomycine dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai có ảnh hưởng như thế nào?

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng thuốc cốm Novomycine được không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VD

    Phạm Văn Đạo

    Trẻ 4 tuổi thì dùng liều lượng Như nào ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Đạo,

      Dạ sản phẩm là thuốc kê toa, liều dùng sẽ cho bác sĩ thăm khám và trực tiếp chỉ định theo toa ạ

      Nhà thuốc thông tin đến bạn
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • KL

    khanh ly

    em xin gia
    29/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Dược sĩ

      Chào Bạn Ly,
      Dạ sản phẩm có giá 35,000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có nhân viên liên hệ với SĐT bạn để lại ạ. Thân mến!
      29/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • P

    Phương

    giá bán bn?
    22/09/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKDược sĩ

      Chào bạn Phương,

      Dạ sản phẩm có giá 35.000đ/ hộp ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      22/09/2022

      Hữu ích

      Trả lời