Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc trị đau nửa đầu
Viên nén Oliveirim 10mg DaViPharm dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Oliveirim 10mg DaViPharm dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Oliveirim 10mg DaViPharm dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Oliveirim 10mg DaViPharm dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Oliveirim 10mg DaViPharm dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Davipharm

Viên nén Oliveirim 10mg DaViPharm dự phòng đau nửa đầu, điều trị chứng chóng mặt (6 vỉ x 10 viên)

000148820 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị đau nửa đầu

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận, Huyết áp thấp, Parkinson, Trầm cảm, Hội chứng ngoại tháp

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DAVI

Số đăng ký

VD-21062-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Oliveirim 10mg của công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú (DaviPharm), với thành phần hoạt chất chính là flunarizine, được chỉ định trong dự phòng đau nửa đầu, điều trị các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, rối loạn tiền đình, rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Oliveirim 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Oliveirim 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Flunarizine

10mg

Công dụng của Oliveirim 10mg

Chỉ định

Thuốc Oliveirim 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Flunarizin là dẫn xuất difluorinat cinnarizin có hoạt tính kháng histamin, an thần và chẹn kênh calci.

Flunarizin hydrochlorid được sử dụng để phòng ngừa đau nửa đầu, rối loạn tiền đình và chống mặt, các rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên. Nó cũng đã được sử dụng như một biện pháp bổ trợ chống động kinh ở những bệnh nhân không đáp ứng với phác đồ điều trị chuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2- 4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5- 6.

Phân bố: Thể tích phân bố lớn 78 L/ Kg ở người khỏe mạnh và 207 L/ kg ở bệnh nhân bị động kinh do có sự phân bố rộng ở các mô ngoài mạch máu. 99% flunarizin gắn kết với protein huyết tương, qua được hàng rào mãu não nhanh chóng và đạt nồng độ cao hơn gấp khoảng 10 lần nồng độ trong huyết tương.

Chuyển hóa: Flunarizin chuyển hóa tại gan thành ít nhất 15 chất chuyển hóa, chủ yếu qua CYP2D6.

Thải trừ: Flunarizin và các chất được bài tiết ra phân qua đường mật. Trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi dùng thuốc, khoảng 3-5% liều được dùng thải trừ qua phân dưới dạng thuốc nguyên vẹn và các chất chuyển hóa, dưới 1% được bài tiết dạng nguyên vẹn qua nước tiểu. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.

Cách dùng Oliveirim 10mg

Cách dùng

Dùng đường uống và uống thuốc vào buổi tối.

Liều dùng

Dự phòng đau nửa đầu

Liều khởi đầu:

  • Bệnh nhân dưới 65 tuổi: 10mg/ ngày.
  • Bệnh nhân > 65 tuổi: 5 mg/ ngày.

Nếu trong giai đoạn điều trị này mà xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn thì nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng dùng thuốc mà không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.

Liều duy trì: Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 mg/ ngày và nghỉ 2 ngày mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.

Chóng mặt, rối loạn tiền đình, rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại biên

Liều hằng ngày dùng tương tự cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng.

Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Bệnh nhân gặp phải tình trạng quá liều cấp như buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động nếu uống liều cao đến 600mg trong một lần.

Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt tính nếu thấy thích hợp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Oliveirim 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ nhẹ và/ hoặc mệt mỏi 
  • Khác: Tăng cân và/ hoặc tăng ngon miệng

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, lo lắng
  • Hệ tiêu hóa: Nóng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày
  • Da và mô dưới da: Phát ban
  • Khác: Đau cơ, tăng tiết sữa, khô miệng

Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây xảy ra trong điều trị kéo dài.

  • Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm.
  • Triệu chứng ngoại tháp ( như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run), đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy cơ như người già. Do vậy nên dùng thận trọng trên các bệnh nhân này.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Oliveirim 10mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng trầm cảm, bệnh nhân có tiền sử Parkinson hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng ở các bệnh nhân lớn tuổi do có thể làm gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson.

Trong một số trường hợp hiếm: Mệt mỏi có thể gia tăng trong khi điều trị bằng flunarizin, trường hợp này nên ngừng điều trị. Không vượt quá liều quyết định. Bệnh nhân phải được khám định kỳ, đặc biệt trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại tháp hay trầm cảm và ngưng điều trị. Nếu trong giai đoạn duy trì mà không đạt hiệu quả điều trị thì nên ngưng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Nếu thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm. 

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu xác nhận sự an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ mang thai. Do đó không sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai. 

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo cho thấy flunarizin có phân bố vào sữa người hay không Do đó, không khuyến khích sử dụng flunarizin trên phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ khi dùng chung flunarizin làm gia tăng tác dụng buồn ngủ. 

Flunarizin không chống chỉ định ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn beta. 

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 ºC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    Chị Trâm

    bn 1 viên?
    22/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào chị Trâm,
      Dạ sản phẩm có giá 1.500đ/viên ạ. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      22/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời