Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc dạ dày
Thuốc Omeprazol 20 - HV USP điều trị loét dạ dày - ruột, ợ chua (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Usp

Thuốc Omeprazol 20 - HV USP điều trị loét dạ dày - ruột, ợ chua (10 vỉ x 10 viên)

000203850 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc dạ dày

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH US PHARMA USA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Mỹ

Số đăng ký

VD-21181-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Omeprazol 20 mg Hv 10X10 của công ty TNHH US Pharma USA, thành phần chính omeprazol là thuốc được chỉ định để điều trị cũng như dùng phòng ngừa các hội chứng loét dạ dày - ruột, ợ chua, trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét thực quản có liên quan đến hội chứng GERD đã được khẳng định bằng nội soi, loét đường tiêu hoá do sử dụng các loại thuốc kháng viêm non - steroides (NSAID). Thuốc còn dùng phối hợp với các kháng sinh trong việc điều trị loét đường tiêu hoá do vi khuẩn Helicobacter pylori.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Omeprazol 20 - HV là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Omeprazol 20 - HV

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Omeprazole

20mg

Công dụng của Thuốc Omeprazol 20 - HV

Chỉ định

Thuốc Omeprazol 20 mg Hv 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cũng như dùng phòng ngừa các hội chứng loét dạ dày - ruột, ợ chua, trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), .v.v. khi cần phải giảm mức độ tiết acid dạ dày cho bệnh nhân.
  • Điều trị loét thực quản có liên quan đến hội chứng GERD đã được khẳng định bằng nội soi.
  • Dùng phối hợp với các kháng sinh trong việc điều trị loét đường tiêu hoá do vi khuẩn Helicobacter pylori.
  • Điều trị loét đường tiêu hoá do sử dụng các loại thuốc kháng viêm non - steroides (NSAID).

Dược lực học

Omeprazol, một dẫn chất của nhóm benzimidazole.

Omeprazol làm giảm sự tiết acid dạ dày theo cơ chế liên kết chọn lọc cao và không hồi phục vào bơm proton. Thuốc có ái lực đặc hiệu với men H+K+-ATP-ase (bơm proton) ở tế bào viền niêm mạc dạ dày. Men này kiểm soát giai đoạn cuối của quá trình tiết acid dịch vị, vì thế Omeprazol 20 mg Hv 10X10 ức chế cả quá trình tiết acid cơ bản cũng như do bất kỳ kích thích nào.

Omeprazol 20 mg Hv 10X10 có tác dụng nhanh sau khi uống.

Vì thuốc liên kết không hồi phục vào H+K+-ATP-ase nên tác dụng của thuốc vẫn còn kéo dài ít nhất 72 giờ sau khi ngưng dùng thuốc.

Nghiên cứu in vitro cho thấy omeprazol còn có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn Helicobacte pylori do ức chế men urease của vi khuẩn này.

Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Tác dụng thể hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống.

Thuốc được phân bố vào các mô, đặc biệt là vào các tế bào thành dạ dày. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (95%).

Thuốc được chuyển hoá ở gan nhờ hệ thống men cytochrom P450.

Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 30 phút đến 1 giờ ở người bình thường và khoảng 3 giờ ở người thiểu năng gan.

Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận (70 - 77%) và qua phân (18 - 23%). Thuốc không bị thải trừ ra khỏi cơ thể khi chạy thận nhân tạo hoặc thẩm tách máu.

Cách dùng Thuốc Omeprazol 20 - HV

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Uống nguyên viên thuốc, không nhai. Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:

Trào ngược dạ dày thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày liên tục trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.

Loét tá tràng: 20 mg x 1 lần/ngày liên tục trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.

Loét dạ dày: 40 mg x 1 lần/ngày liên tục trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.

Loét dạ dày do Helicobacter pylori: 40 mg x 1 lần/ngày phối hợp với clarithromycin 500 mg x 3 lần/ngày liên tục trong 14 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin về ảnh hưởng ở người và chỉ định đặc biệt để điều trị quá liều. Liều uống đến 160 mg vẫn được dung nạp tốt.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Omeprazol 20 mg Hv 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Omeprazol 20 mg Hv 10X10 được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.

  • Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

  • Gan: Tăng tạm thời transaminase.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch; sốt, phản vệ.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.

  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.

  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

  • Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

  • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.

  • Niệu - dục: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Omeprazol 20 mg Hv 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhạy cảm với omeprazol.

  • Viêm gan tiến triển nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ C.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Khả năng tương tác thuốc giữa omeprazol và các thuốc khác tương đối thấp. Tuy nhiên, omeprazol ức chế quá trình chuyển hoá thuốc ở microsom gan (hệ thống men cytochrom P450) nên quá trình đào thải các thuốc khác mà chúng bị chuyển hoá bởi cytochrom P450 hoặc những thuốc được đào thải chủ yếu qua gan sẽ bị chậm lại nếu dùng đồng thời với omeprazol.

Tác dụng này có thể thấy qua việc kéo dài thời gian đào thải, tăng nồng độ trong máu của diazepam, phenytoin và các chất chống đông máu như wafarin (cần theo dõi nồng độ trong máu hoặc theo dõi thời gian prothrombin đối với việc dùng các chất chống đông máu theo như các hướng dẫn về định lượng các thông số này và có thể thay đổi liều dùng trong thời gian dùng chung với omeprazol).

Omeprazol có khả năng ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH vì nó làm tăng pH của dạ dày và cũng vì thế omeprazol có thể làm ngăn cản sự phân hủy của các thuốc không bền trong môi trường acid. Vì vậy khi dùng chung omeprazol và itraconazol và ketoconazol có thể dẫn đến việc giảm hấp thu của các thuốc này.

Các tương tác khác: Giảm hấp thu muối sắt, ampicillin ester.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn TrịnhĐã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)