Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY TNHH US PHARMA USA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
Số đăng ký | VD-21181-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Omeprazol 20 mg Hv 10X10 của công ty TNHH US Pharma USA, thành phần chính omeprazol là thuốc được chỉ định để điều trị cũng như dùng phòng ngừa các hội chứng loét dạ dày - ruột, ợ chua, trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét thực quản có liên quan đến hội chứng GERD đã được khẳng định bằng nội soi, loét đường tiêu hoá do sử dụng các loại thuốc kháng viêm non - steroides (NSAID). Thuốc còn dùng phối hợp với các kháng sinh trong việc điều trị loét đường tiêu hoá do vi khuẩn Helicobacter pylori. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Omeprazol 20 - HV là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazole | 20mg |
Thuốc Omeprazol 20 mg Hv 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Omeprazol, một dẫn chất của nhóm benzimidazole.
Omeprazol làm giảm sự tiết acid dạ dày theo cơ chế liên kết chọn lọc cao và không hồi phục vào bơm proton. Thuốc có ái lực đặc hiệu với men H+K+-ATP-ase (bơm proton) ở tế bào viền niêm mạc dạ dày. Men này kiểm soát giai đoạn cuối của quá trình tiết acid dịch vị, vì thế Omeprazol 20 mg Hv 10X10 ức chế cả quá trình tiết acid cơ bản cũng như do bất kỳ kích thích nào.
Omeprazol 20 mg Hv 10X10 có tác dụng nhanh sau khi uống.
Vì thuốc liên kết không hồi phục vào H+K+-ATP-ase nên tác dụng của thuốc vẫn còn kéo dài ít nhất 72 giờ sau khi ngưng dùng thuốc.
Nghiên cứu in vitro cho thấy omeprazol còn có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn Helicobacte pylori do ức chế men urease của vi khuẩn này.
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Tác dụng thể hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống.
Thuốc được phân bố vào các mô, đặc biệt là vào các tế bào thành dạ dày. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (95%).
Thuốc được chuyển hoá ở gan nhờ hệ thống men cytochrom P450.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 30 phút đến 1 giờ ở người bình thường và khoảng 3 giờ ở người thiểu năng gan.
Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận (70 - 77%) và qua phân (18 - 23%). Thuốc không bị thải trừ ra khỏi cơ thể khi chạy thận nhân tạo hoặc thẩm tách máu.
Thuốc dùng đường uống.
Uống nguyên viên thuốc, không nhai. Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Trào ngược dạ dày thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày liên tục trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.
Loét tá tràng: 20 mg x 1 lần/ngày liên tục trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.
Loét dạ dày: 40 mg x 1 lần/ngày liên tục trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.
Loét dạ dày do Helicobacter pylori: 40 mg x 1 lần/ngày phối hợp với clarithromycin 500 mg x 3 lần/ngày liên tục trong 14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin về ảnh hưởng ở người và chỉ định đặc biệt để điều trị quá liều. Liều uống đến 160 mg vẫn được dung nạp tốt.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Omeprazol 20 mg Hv 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Omeprazol 20 mg Hv 10X10 được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
Gan: Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch; sốt, phản vệ.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
Niệu - dục: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Omeprazol 20 mg Hv 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân nhạy cảm với omeprazol.
Viêm gan tiến triển nặng.
Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
Chưa có báo cáo.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: Mức độ C.
Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng tương tác thuốc giữa omeprazol và các thuốc khác tương đối thấp. Tuy nhiên, omeprazol ức chế quá trình chuyển hoá thuốc ở microsom gan (hệ thống men cytochrom P450) nên quá trình đào thải các thuốc khác mà chúng bị chuyển hoá bởi cytochrom P450 hoặc những thuốc được đào thải chủ yếu qua gan sẽ bị chậm lại nếu dùng đồng thời với omeprazol.
Tác dụng này có thể thấy qua việc kéo dài thời gian đào thải, tăng nồng độ trong máu của diazepam, phenytoin và các chất chống đông máu như wafarin (cần theo dõi nồng độ trong máu hoặc theo dõi thời gian prothrombin đối với việc dùng các chất chống đông máu theo như các hướng dẫn về định lượng các thông số này và có thể thay đổi liều dùng trong thời gian dùng chung với omeprazol).
Omeprazol có khả năng ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH vì nó làm tăng pH của dạ dày và cũng vì thế omeprazol có thể làm ngăn cản sự phân hủy của các thuốc không bền trong môi trường acid. Vì vậy khi dùng chung omeprazol và itraconazol và ketoconazol có thể dẫn đến việc giảm hấp thu của các thuốc này.
Các tương tác khác: Giảm hấp thu muối sắt, ampicillin ester.
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn ,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên nang cứng Omeprazol TVP 20mg điều trị loét tá tràng, viêm loét dạ dày (3 vỉ x 10 viên), có giá 19,500đ/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0961xxxxxx
Hữu ích
Trả lời