Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Nhồi máu cơ tim, Dị ứng thuốc, Á vảy nến, Suy tim, Cơn đau thắt ngực |
Nhà sản xuất | Astra |
Nước sản xuất | Anh |
Xuất xứ thương hiệu | Anh |
Số đăng ký | VN-9938-10 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Plendil 5mg của công ty AstraZeneca sản xuất, thành phần chính là felodipine. Đây là một thuốc thuộc nhóm chẹn kênh calci, dùng để điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực ổn định. Plendil chứa felodipine với hàm lượng 5 mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phóng thích kéo dài nên chỉ cần dùng 1 lần duy nhất trong ngày. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Plendil 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Felodipine | 5mg |
Thuốc Plendil 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Felodipine (Plendil) là một chất chẹn kênh calci có tính chọn lọc trên mạch, dùng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định. Hoạt chất của Plendil, felodipine, là một dẫn xuất của dihydropyridine.
Felodipine tác dụng bằng cách làm giảm sức cản của mạch máu ngoại vi, đặc biệt là sức cản trong các động mạch. Hoạt động điện và co thắt của tế bào cơ trơn mạch máu bị ức chế qua tác dụng trên các kênh calci trong màng tế bào.
Do tác dụng chọn lọc trên cơ trơn ở vùng động mạch có sức cản, felodipine ở liều điều trị không có tác dụng co cơ âm tính trên tim, và cũng không có tác dụng điện sinh lý tim có ý nghĩa lâm sàng.
Felodipine làm giãn cơ trơn đường hô hấp, ít có tác dụng lên chức năng vận động dạ dày ruột, không ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng trên lipid máu khi điều trị dài hạn và không ảnh hưởng đến kiểm soát chuyển hóa ở những bệnh nhân đái tháo đường típ 2 trong 6 tháng điều trị.
Felodipine có thể được dùng cho bệnh nhân có kèm suy chức năng thất trái và được điều trị theo liệu pháp thường quy, hoặc có kèm bệnh hen phế quản, đái tháo đường, gút, hoặc tăng lipid máu.
Tác dụng chống tăng huyết áp: Felodipine làm giảm huyết áp động mạch bằng cách làm giảm sức cản ở mạch ngoại vi. Khi điều trị, Plendin sẽ làm giảm huyết áp ở tư thế nằm, ngồi và cả khi nghỉ ngơi trong quá trình tập luyện. Felodipine sẽ không gây hạ huyết áp tư thế đứng vì không có tác dụng trên cơ trơn tĩnh mạch hay kiểm soát hệ giao cảm. Huyết áp thấp hơn có thể gây ra phản xạ tạm thời tăng nhịp tim và phân suất tống máu, điều trị bằng felodipine có liên quan đến sự thoái triển của phì đại thất trái.
Tác dụng chống đau thắt ngực: Felodipine có tác dụng giãn các mạch vành, từ đó cải thiện tưới máu và cung cấp oxy cho tim. Giảm tải ở tim thông qua việc giảm sức cản động mạch ngoại vi (giảm hậu tải) mà kết quả là giảm nhu cầu oxy cơ tim, làm ngưng co thắt mạch vành. Felodipine có tác dụng cải thiện khả năng gắng sức và làm giảm tần số đau thắt ngực ở bệnh nhân đau thắt ngực.
Hoạt chất trong viên nén phóng thích kéo dài là felodipine được gắn vào một loại polymer tạo thành một lớp gel khi tiếp xúc với nước, từ đó felodipine được phóng thích liên tục dẫn đến tác dụng chậm.
Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 15%, không phụ thuộc vào việc hấp thu thức ăn cùng lúc.
Phân bố: Mức độ gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 10 L/kg.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa tại gan bởi cytochorome P450 3A4 và không có chất chuyển hóa định danh nào có tác dụng gây giãn mạch.
Thải trừ: Độ thanh thải trung bình là 1200 ml/phút. 70% liều được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu, một phần qua phân.
Viên nén phóng thích kéo dài nên được dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng và nuốt với nước. Thời gian tác dụng trong vòng 24 giờ. Để duy trì đặc tính phóng thích kéo dài, không được chia nhỏ, nghiền hay nhai viên thuốc. Viên nén phóng thích kéo dài có thể được uống lúc bụng đói hay cùng với bữa ăn nhẹ có ít chất béo và carbohydrat.
Tăng huyết áp
Liều được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Điều trị nên được khởi đầu bằng 5 mg một lần mỗi ngày. Liều duy trì thông thường là 5-10 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần, có thể tăng liều hay bổ sung thêm một thuốc điều trị tăng huyết áp khác cùng với felodipine. Thông thường, không cần dùng liều cao hơn 10 mg mỗi ngày.
Đau thắt ngực ổn định
Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Việc điều trị nên khởi đầu bằng 5 mg x 1 lần/ngày, và nếu cần, có thể tăng lên 10 mg x 1 lần/ngày. Có thể phối hợp felodipine với các thuốc ức chế thụ thể bêta.
Người lớn tuổi
Nên cân nhắc khởi đầu điều trị với 2,5 mg một lần mỗi ngày.
Suy giảm chức năng thận.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng felodipine ở bệnh nhân suy thận nặng.
Suy giảm chức năng gan
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan có thể tăng nồng độ felodipine trong huyết tương và đáp ứng điều trị với liều thấp hơn.
Trẻ em
Do kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế, nên tránh sử dụng felodipine ở bệnh nhân trẻ em tăng huyết áp
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Độc tính:
Quá liều có thể gây ra giãn mạch ngoại biên quá mức gây tụt huyết áp đáng kể và đôi khi gây chậm nhịp tim.
Xử trí:
Than hoạt tính, nếu cần thiết phải rửa dạ dày.
Nếu tụt huyết áp nghiêm trọng xảy ra nên điều trị triệu chứng. Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm, chân kê cao. Trường hợp có kèm theo chậm nhịp tim, dùng atropin 0,5-1 mg đường tĩnh mạch. Nếu không có hiệu quả, nên tăng thể tích huyết tương bằng cách truyền dịch (ví dụ dung dịch glucose, muối sinh lý hoặc dextran). Các thuốc cường giao cảm có tác dụng ưu thế trên thụ thể alpha-1 có thể được dùng nếu các biện pháp đã nêu không đủ hiệu quả.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Plendil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Hầu hết các phản ứng đỏ bừng mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, choáng váng và mệt mỏi là tùy thuộc liều dùng và xảy ra lúc bắt đầu điều trị hay sau khi tăng liều. Khi xảy ra, những phản ứng này thường thoáng qua và giảm dần theo thời gian.
Kinh nghiệm từ các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị do bị sưng cổ chân.
Trường hợp phì nướu nhẹ, có thể tránh phì nướu hay khắc phục bằng cách vệ sinh răng miệng cẩn thận.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc nghiêm trọng, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc felodipine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Hiệu quả và an toàn của felodipine trong điều trị tăng huyết áp cấp cứu chưa được thiết lập. Felodipine có thể làm hạ huyết áp đáng kể kèm theo nhịp tim nhanh sau đó. Điều này có thể dẫn đến thiếu máu cơ tim ở bệnh nhân nhạy cảm.
Lưu ý việc sử dụng đồng thời các thuốc kích thích hoặc ức chế mạnh các enzym CYP3A4 dẫn đến việc làm giảm hoặc tăng đáng kể nồng độ felodipine trong huyết tương.
Plendil có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về việc không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này. Plendil có chứa dầu thầu dầu, nên có thể gây đau dạ dày và tiêu chảy.
Vì chóng mặt và mệt mỏi có thể xảy ra liên quan đến điều trị với felodipine, điều này nên được xem xét khi cần có sự tập trung cao độ, ví dụ, khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Chống chỉ định sử dụng felodipine trong thai kỳ.
Felodipine được bài tiết qua sữa mẹ. Nếu phụ nữ đang cho con bú có dùng liều điều trị của felodipine, thì chỉ một liều lượng rất nhỏ được truyền qua sữa mẹ sang con. Chưa có đủ kinh nghiệm điều trị với felodipine trong thời kỳ cho con bú để đánh giá rủi ro đối với trẻ. Vì thế, không nên dùng felodipine trong thời kỳ cho con bú. Trong trường hợp các lợi ích điều trị y tế được xem xét là quan trọng hơn, biện pháp an toàn là nên ngưng cho con bú.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến nồng độ felodipine trong huyết tương.
Thuốc gây cảm ứng CYP3A4
Thuốc làm tăng sự chuyển hóa của felodipine bằng cách cảm ứng P450, ví dụ như là: carbamazepine, phenytoin, các thuốc nhóm barbiturate như phenobarbital, rifampicin, cũng như cỏ St. John (Hypericum perforatum). Khi dùng cùng với carbamazepine, phenytoin và phenobarbital, nồng độ dưới đường cong AUC của felodipine đã giảm khoảng 93% và Cmax giảm khoảng 82%. Nên tránh phối hợp với thuốc gây cảm ứng CYP 3A4.
Thuốc ức chế CYP3A4
Thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh ví dụ như thuốc kháng nấm nhóm azole (itraconazole, ketoconazole) và kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin) và chất ức chế men protease của virus HIV. Nên tránh phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh.
Nước ép bưởi chùm ức chế CYP 3A4. Nên tránh uống thuốc cùng với nước ép bưởi chùm.
Cimetidine: Dùng đồng thời felodipine với cimetidine làm tăng Cmax và AUC của felodipine khoảng 55%.
Các tương tác khác
Felodipine có thể làm tăng nồng độ tacrolimus. Khi được sử dụng đồng thời, nên theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và có thể cần phải điều chỉnh liều.
Ciclosporin: Dùng đồng thời felodipine với ciclosporin làm cho Cmax của felodipine tăng khoảng 150% và AUC tăng khoảng 60%. Tuy nhiên, tác dụng của felodipine lên dược động học của ciclosporin còn hạn chế.
Các thuốc khác có tính chất gắn kết mạnh với protein: Mức độ gắn kết mạnh của felodipine với protein huyết tương không ảnh hưởng đến các phần không gắn kết của các thuốc khác cũng có khả năng gắn kết mạnh với protein như warfarin.
Không bảo quản trên 300C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Phương,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Felodipine Stella 5mg Retard kiểm soát tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên) có giá 150,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Linh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Felodipine Stella 5mg Retard kiểm soát tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên) có giá 150,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm mỹ Dung
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào Bạn Phạm mỹ Dung,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Felodipine 5mg Stella điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phượng
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Phượng,
Dạ sản phẩm có thông tin sản xuất tại Thụy Điển ạ. Thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
CÔ XUÂN MAI
Hữu ích
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào Cô Xuân Mai,
Dạ cô có thể tham khảo sản phẩm tương tự là FELODIPINE 5MG STELLA 10X10, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.Thân mến!
Hữu ích
Phương
Hữu ích
Trả lời