Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Chai 500 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm mạch, Thiếu máu huyết tán, Lupus ban đỏ, Bệnh dị ứng, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng, U lympho, Sarcoid, Ung thư vú, Ung thư tuyến tiền liệt, Viêm khớp dạng thấp, Giảm bạch cầu hạt |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc, Nhiễm trùng, Nhiễm nấm |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW25 - UPHACE |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-17032-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Prednison 5mg Uphace quy cách đóng gói gồm chai 500 viên nén do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 25 – Uphace sản xuất. Prednison 5mg Uphace điều trị bệnh thấp khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao), bệnh chất tạo keo (Lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ), bệnh da (Pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens – Johnson), dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc). |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Prednison 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Prednisone | 5mg |
Thuốc Prednison 5mg Uphace được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
Bệnh chất tạo keo: Lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
Bệnh da: Pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens – Johnson.
Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc.
Prednison là một glucocorticoid tổng hợp. Glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Glucocorticoid ức chế hiện tượng viêm, làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng của tế bào lympho và đại thực bào của mô. Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon - gama, interleukin - 1, chất gây sốt, các men colagenase va elastase, yếu tố gây phá hủy khớp và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin - 2.
Glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Glucocorticoid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng men để sản sinh prostaglandin. Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa kiềm.
Glucocorticoid với liều thấp có tác dụng chống viêm, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Những liều lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này. Trong một số trường hợp, glucocorticoid làm chết các tế bào lympho T.
Những tế bào lympho T bình thường trong máu ngoại biên có tính đề kháng cao đối với tác dụng gây chết tế bào của glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bào lympho không bình thường, gồm cả một số tế bào ung thư, có thể nhạy cảm hơn nhiều. Glucocorticoid liều cao có thể gây chết tế bào theo chương trình (apoptosis). Những tác dụng kháng lympho bào này được sử dụng trong hóa trị liệu bệnh bạch cầu cấp thể lympho cấp tính và bệnh u lympho.
Hấp thu và phân bố
Hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng xấp xỉ 82%, nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Prednison liên kết với protein khoảng 90 - 95%, độ thanh thải là 8,7 + 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc 1,5 + 0,2 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán thải thay đổi trung bình 3,4 - 3,8 giờ. Prednison chuyển hóa ở gan thành prednisolon và bài tiết qua nước tiểu (dạng kết hợp 80% và 20% dạng không biến đổi).
Thuốc Prednison 5mg dùng đường uống. Thuốc được uống trong các bữa ăn hoặc 1 lần vào buổi sáng.
Khi cần phải điều trị thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của glucocorticoid, như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa 2 liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng thuốc dần từng bước.
Người lớn
Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm): Liều khởi đầu 5 - 10 mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất có tác dụng.
Suy yếu tuyến thượng thận: 2,5 - 10 mg/ngày.
Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 - 30 mg/ngày.
Bệnh trầm trọng: Bệnh chất tạo keo, khởi đầu 30 mg/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các báo cáo về độc tính cấp và/hoặc tử vong sau khi dùng quá liều glucocorticoid là rất hiếm. Không có thuốc giải độc cụ thể có sẵn, chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Các chất điện giải trong huyết thanh nên được theo dõi. Liều cao toàn thân của corticosteroid do sử dụng mãn tính có liên quan đến các tác dụng phụ như rối loạn tâm thần kinh (rối loạn tâm thần, trầm cảm và ảo giác), rối loạn nhịp tim và hội chứng Cushing.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Prednison 5mg Uphace, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Hệ tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Rối loạn hormon và chuyển hóa: Rậm lông, đái tháo đường.
Hệ cơ xương: Đau khớp.
Mắt, mũi: Đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
Hệ mô da: Trứng cá, teo da, ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và mảng xuất huyết), tăng sắc tố da.
Rối loạn hormon và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm tăng trưởng của trẻ em, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Hệ cơ xương: Yếu cơ, giảm canxi, loãng xương, gãy xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.
Khác: Phản ứng quá mẫn, apxe vô khuẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Prednison 5mg Uphace chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải dùng thận trọng glucocorticoid toàn thân cho người cao tuổi với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc có nguy cơ gây kích thích, rối loạn giấc ngủ. Cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Dùng glucocorticoid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng glucocorticoid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng glucocorticoid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Cần phải sử dụng glucocorticoid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.
Prednison tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1% liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednison cho phụ nữ cho con bú.
Không nên phối hợp với sulpiride và vincamin.
Lưu ý khi phối hợp: Các thuốc loạn nhịp gây xoắn đỉnh như bepridil, disopyramid, bretylium, solatol và amiodaron; các thuốc chống đông máu đường uống: Dẫn xuất digitalin; heparin; metformin; các sulfamid hạ đường huyết; isoniazid; các muối, oxyd và hydroxyd của Mg, Al và Ca; các thuốc trị tăng huyết áp; interferon alpha và vaccin sống giảm hoạt tính.
Prednison là chất gây cảm ứng men cytochrom P450 và là cơ chất của men P450 CYP 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednison.
Prednison có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Tránh dùng đồng thời prednison với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Phúc,
Dạ sản phẩm các loại có cùng công dụng như nhau ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn
Thân mến!
Hữu ích
Diễm My
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Diễm My,
Dạ sản phẩm có giá 95,000 ₫/chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Trung
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào Anh Trung,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị vy
Hữu ích
Phạm Quỳnh Trang
Chào chị Vy,
Dạ sản phẩm có giá 95,000 ₫/chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
dự
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Dự,
Dạ sản phẩm có dạng bào chế là viên nén trần ạ. Thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Phúc
Hữu ích
Trả lời