Dung dịch PVP - IODINE 10% Danapha sát trùng vết thương hoặc vết bỏng bề mặt (20ml)
Danh mục | Thuốc khử trùng & sát trùng da |
Dạng bào chế | Dung dịch dùng ngoài |
Quy cách | Chai |
Thành phần | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | DANAPHA |
Số đăng ký | VD-30239-18 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Pvp - Iodine 10% do Công ty Cổ phần Dược DANAPHA sản xuất có công dụng sát trùng vết thương hoặc vết bỏng bề mặt, mức độ nhẹ, điều trị hỗ trợ các tình trạng da, niêm mạc tổn thương để tránh nhiễm khuẩn, sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn. Dung dịch màu đỏ sẫm, mùi đặc biệt của iod. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Dung dịch PVP-IODINE 10% là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Dung dịch PVP-IODINE 10%
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Povidone-iodine | 10% |
Công dụng của Dung dịch PVP-IODINE 10%
Chỉ định
Thuốc Pvp - Iodine 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Sát trùng vết thương hoặc vết bỏng bề mặt, mức độ nhẹ.
- Điều trị hỗ trợ các tình trạng da, niêm mạc tổn thương để tránh nhiễm khuẩn.
- Sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật.
- Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
Dược lực học
Phức hợp hữu cơ povidon iod chứa 9 - 12 % iod. Dung dịch povidon iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn và diệt nấm, diệt virus, động vật đơn bào và bào tử. Vì vậy, tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do nhưng ít độc tính hơn.
Dược động học
lod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương). Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.
Cách dùng Dung dịch PVP-IODINE 10%
Cách dùng
Dùng trực tiếp hoặc pha loãng.
Liều dùng
Dùng trực tiếp: Bôi dung dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương.
Pha loãng: Pha loãng thuốc với nước sạch hoặc nước muối sinh lý theo tỷ lệ 1/10 hoặc pha loãng thành dung dịch 2% bằng nước muối sinh lý để rửa vết thương.
Lau rửa dụng cụ: Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ trong 30 phút. Sau đó, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Nếu dùng trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, tiêu chảy, khó thở do phù phổi. Có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Xử trí: Nếu uống nhầm một lượng lớn Pvp-iodine 10%, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Đặc biệt chú ý đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp. Báo ngay cho Bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pvp - Iodine 10% Danapha 20Ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Chuyển hóa: Nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết.
- Thận: Tổn thương chức năng thận.
- Tuyến giáp: Có thể gây giảm năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng, có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng).
- Thần kinh: Co giật (ở những người bệnh điều trị kéo dài).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (trường hợp bị bỏng nặng).
- Thần kinh: Cơn động kinh (nếu điều trị kéo dài).
- Dị ứng như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định:
Thuốc Pvp - Iodine 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với iod hoặc các thành phần của thuốc.
- Khử trùng các dụng cụ y tế và phẫu thuật.
- Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
- Trong tam cá nguyệt thứ 2 và tam cá nguyệt thứ 3 của thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ở những bệnh nhân điều trị kéo dài với povidon iod có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn trên hệ thần kinh như co giật, cơn động kinh. Những bệnh nhân này cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao.
Thời kỳ mang thai
Tránh dùng thường xuyên cho phụ nữ có thai vì iod qua được hàng rào nhau thai. Đã thấy iod trong nước ối của người mẹ dùng povidon iod gây suy giáp và bướu giáp bẩm sinh do thuốc ở trẻ sơ sinh, mặc dù người mẹ dùng lượng thấp iod làm thuốc sát khuẩn. Nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng thường xuyên cho phụ nữ cho con bú vì iod bài tiết qua sữa. Nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp của trẻ.
Tương tác thuốc
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các chất thủy ngân gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Hồng Thuỷ Tiên
Chào Bạn Em Cần Thú Y,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Chúc bạn nhiều sức khỏe. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
- CT
c Thu
thuốc này có dùng để bôi rốn cho trẻ sơ sinh không ạHữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Thu ,
Sản phẩm không dùng được cho trẻ sơ sinh ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- CV
chị vui
thuốc này có bôi được lên da sau khi nặn mụn xong không ạ?Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào chị Vui,
Dạ sản phẩm chưa có thông tin dùng được cho trường hợp sau nặn mụn đặc biệt là da mặt ạ. Chị vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Nhà Thuốc thông tin đến Chị.
Thân mến!
Hữu ích (1)
- VL
Trần Vũ Linh
dương vật bị rách một đường có thể rửa thuốc P VP lodine 10 không ạHữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Trần Vũ Linh,
Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến Nhà thuốc FPT Long Châu.
Sẽ có Dược sĩ nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- MA
Trần Ngọc Minh Anh
em có thể sát trùng vết thương khâu chỉ ở hậu môn ko ạHữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Trần Ngọc Minh Anh,
Dạ sản phẩm Thuốc Pvp - Iodine 10% do Công ty Cổ phần Dược DANAPHA sản xuất có công dụng sát trùng vết thương hoặc vết bỏng bề mặt, mức độ nhẹ, điều trị hỗ trợ các tình trạng da, niêm mạc tổn thương để tránh nhiễm khuẩn, sát trùng da, niêm mạc trước khi phẫu thuật, lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- N
ngann
e sử dụng để vệ sinh lỗ mới xỏ khuyên đc ko ạHữu ích
TramNQ
Chào bạn Ngann,
Bạn có thể sử dụng để vệ sinh lỗ mới xỏ khuyên.Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!Hữu ích
Em Cần Thú Y