Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ nội tiết & chuyển hóa/
  4. Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương
Thuốc Residron Pharmathen điều trị loãng xương (1 vỉ x 4 viên)
Thương hiệu: Pharmathen S.A

Thuốc Residron Pharmathen điều trị loãng xương (1 vỉ x 4 viên)

000308090 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 4 Viên

Thành phần

Risedronat natri

Xuất xứ thương hiệu

Hy Lạp

Nhà sản xuất

Pharmathen S.A

Số đăng ký

VN-20314-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Residron là sản phẩm của Pharmathen S.A chứa hoạt chất Risedronat natri dùng trong trường hợp bệnh nhân loãng xương sau mãn kinh, loãng xương ở nam giới.

Nước sản xuất

Hy Lạp

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Residron là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Residron

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Risedronat natri

35mg

Công dụng của Thuốc Residron

Chỉ định

Thuốc Residron chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Loãng xương sau mãn kinh

Risedronat được chỉ định trong điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

Ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương, residronat làm giảm nguy cơ gãy đốt sống và giảm nguy cơ gãy xương ngoài đốt sống.

Loãng xương ở nam giới

Risedronat được chỉ định điều trị để làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Dược lực học

Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonat có ái lực với các tinh thể hydroxyapatit trong xương và ức chế các huỷ cốt bào – tác nhân trung gian gây tái hấp thu xương. Thuốc làm giảm hoạt động hủy xương của hủy cốt bào và sự khoáng hóa xương được duy trì.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh (thời gian thuốc đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương là 1 giờ) và độc lập với liều dùng trong khoảng liều được nghiên cứu (nghiên cứu đơn liều, 2,5 đến 30 mg; nghiên cứu đa liều, 2,5 đến 5 mg/ngày và đến 50 mg/tuần). Sinh khả dụng trung bình đường uống là 0,63% và giảm khi risedronat natri được dùng với thức ăn. Sinh khả dụng của thuốc ở nam và nữ tương tự nhau.

Phân bố

Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ốn định ở người là 6,3 lít/kg. Khoảng 24% lượng thuốc được gắn với protein huyết tương.

Chuyển hoá

Không có bằng chứng về chuyển hoá toàn thân của risedronat natri,

Thải trừ

Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ, và 85% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy trong nước tiêu sau 28 ngày. Độ thanh thải trung bình ở thận là 105 ml/phút và tổng độ thanh thải trung bình là 122 ml/phút, sự khác biệt thanh thải có thể quy cho sự hấp thu ở xương.

Độ thanh thải ở thận không phụ thuộc nồng độ, và có một sự tương quan tuyến tính giữa độ thanh thải ở thận và thanh thải creatinin. Phần thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống, biểu đồ biểu thị giữa nồng độ và thời gian cho thấy 3 giai đoạn thải trừ với thời gian bán thải cuối cùng là 480 giờ.

Cách dùng Thuốc Residron

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Một (01) viên 35 mg/tuần. Nên uống thuốc vào một ngày nhất định trong tuần. Sự hấp thu của risedronat natri bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó, để chắc chắn sự hấp thu được đầy đủ, bệnh nhân nên uống risedronat vào lúc:

Trước bữa ăn sáng: Ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên, hoặc trước khi uống các dược phẩm khác hay các thức uống khác (trừ nước thường) lần đầu trong ngày.

Nếu bệnh nhân quên uống một (01) viên 35 mg risedronat vào buổi sáng, thì không được uống trễ hơn trong ngày. Hôm sau vẫn tiếp tục uống thuốc như thường lệ và sau đó vẫn uống mỗi tuần một viên (01) vào một ngày nhất định trong tuần đã chọn từ đầu. Không được uống hai (02) viên trong cùng một ngày để bù cho viên thuốc quên uống.

Nên nuốt trọn viên thuốc không mút hay nhai. Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên uống risedronat với nhiều nước (≥ 120 ml), ở tư thế thẳng người (đứng hoặc ngồi). Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.

Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không đầy đủ.

Người cao tuổi

Không cần hiệu chỉnh liều dùng trên người cao tuổi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở đối tượng này (trên 60 tuổi) và đối tượng trẻ hơn là như nhau. Cũng không hiệu chỉnh liều ở người lớn hơn 75 tuổi, phụ nữ sau mãn kinh.

Bệnh nhân suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của risedonat 35 mg chưa được thiết lập trên trẻ em và thiếu niên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thông tin đặc biệt về xử trí khi quá liều risedronat natri. Sau khi uống quá liều trằm trọng có thể thấy giảm canxi huyết.

Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ canxi huyết cũng có thé xảy ra trên một số bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa magnesi, canxi hoặc nhôm để gắn kết với risedronat natri và làm giảm sự hấp thu của thuốc.

Trong trường hợp quá liều trầm trọng có thế phải rửa dạ dày để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Risedronat natri đã được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng ở phase III trên 15,000 bệnh nhân.

Đa số các tác dụng không mong muốn quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng thường ở mức nhẹ đến trung bình và thường không cần phải ngưng điều trị.

Tác dụng ngoại ý được báo cáo: rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100, ≤ 1/10); ít gặp ≥ 1/1,000; <1/100); hiểm gặp ≥ 1/10,000; <1/1,000); rất hiếm gặp (<1/10,000) như sau:

Rối loạn hệ thần kinh

Rối loạn thị giác

  • Ít gặp: Viêm mống mắt.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: Táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Ít gặp: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
  • Hiếm gặp: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Thường gặp: Đau cơ xương.

Nghiên cứu

  • Hiếm gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Xét nghiệm: Nồng độ canxi và phosphat trong huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoảng qua và không có triệu chứng.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Residron chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với risedronat natri hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm calci huyết.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Hiệu quả của các bisphosphonat trong điều trị loãng xương có liên quan đến mật độ khoáng trong xương thấp và/hoặc gãy xương một cách phổ biến. Người lớn tuổi hoặc những yếu tố nguy cơ trên lâm sàng dẫn đến gãy xương thì chưa đủ cơ sở để tiến hành điều trị loãng xương với bisphosphonate. Không có nhiều bằng chứng về hiệu quả hỗ trợ của bisphosphonat kể cả isedronat ở người lớn tuổi (>80 tuổi).

Bisphosphonat gây viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản và loét dạ dày-tá tràng. Do đó, cần thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân sau:

  • Bệnh nhân sử rối loạn vận chuyển thực quản (chít hẹp/mất khả năng giãn nở).
  • Bệnh nhân không thể giữ tư thế thẳng đứng được ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.

Bác sĩ kê toa cần nhấn mạnh với bệnh nhân tầm quan trọng của việc tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc và cảnh báo các dấu hiệu hoặc triệu chứng của kích ứng thực quản. Bệnh nhân nên được hướng dẫn để có sự chăm sóc y tế thích hợp nếu xuất hiện các triệu chứng kích ứng thực quản trầm trọng như khó nuốt, đau khi nuốt, đau sau xương ức, chứng ợ nóng.

Nên điều trị chứng hạ canxi máu trước khi bắt đầu điều trị với risedronat.

Các rối loạn khác về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với risedronat.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu thỏa đáng cho việc dùng risedronat natri trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính trên sự sinh sản. Nguy cơ tiểm ấn trên người chưa được rõ. Các nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy một lượng nhỏ risedronat natri bài tiết vào sữa mẹ.

Không được dùng risedronate natri trong, suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào được thực hiện, tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy một tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào với các dược phẩm khác.

Trong nghiên cứu về loãng xương phase III risedronat naưi, với liều dùng hàng ngày, sự tương tác với acetylsalicylie acid hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 33% và 45% bệnh nhân.

Trong nghiên cứu loãng xương phase III ở phụ nữ sau mãn kinh, với liều 1 lần/tuần, sự tương tác với acetylsalicylic acid hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 57% và 40% bệnh nhân. Giữa những người đùng đều đặn acetylsalicylic hay NSAID (≥ 3 ngày/tuần) thì nguy cơ mắc phải chứng đau dạ dày ruột phía trên bệnh nhân được điều trị bằng Risedronat natri tương tự như nhóm bệnh nhân đối chứng.

Nếu xét thấy thích hợp, có thể dừng risedronat natri đồng thời với việc bổ sung estrogen cho phụ nữ. Uống thuốc đồng thời với những chế phẩm chứa cation đa hóa trị (ví dụ như calci, magnesi, sắt và nhôm) có thê cản trở su hấp thu risedronat. Risedronat không được chuyển hóa toàn thân, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng NhungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Residron được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    Thuốc Residron được sử dụng để điều trị loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ và loãng xương ở nam giới. 

  • Thời gian bán thải cuối cùng của thuốc Residron là bao lâu?

    Khoảng một nửa liều thuốc Residron đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ, và 85% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy trong nước tiêu sau 28 ngày. Độ thanh thải trung bình ở thận là 105 ml/phút và tổng độ thanh thải trung bình là 122 ml/phút, sự khác biệt thanh thải có thể quy cho sự hấp thu ở xương. Sau khi uống, biểu đồ biểu thị giữa nồng độ và thời gian cho thấy 3 giai đoạn thải trừ với thời gian bán thải cuối cùng là 480 giờ.

  • Có cần điều chỉnh liều khi sử dụng thuốc Residron cho bệnh nhân suy thận nhẹ?

    Không cần hiệu chỉnh liều thuốc Residron cho nhóm bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

  • Người cao tuổi sử dụng thuốc Residron có cần điều chỉnh liều không?

    Không cần hiệu chỉnh liều dùng thuốc Residron trên người cao tuổi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở đối tượng này (trên 60 tuổi) và đối tượng trẻ hơn là như nhau. Cũng không hiệu chỉnh liều ở người lớn hơn 75 tuổi, phụ nữ sau mãn kinh.

  • Có tác dụng phụ thường gặp nào khi sử dụng thuốc Residron không?

    Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Residron: Nhức đầu, đau cơ xương, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    HẠNH

    Bao nhiêu tiền 1 hộp vậy?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Thị Phương HoàiQuản trị viên

      Chào bạn HẠNH,

      Dạ sản phẩm có giá 244,000 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • K

    Khoa

    4 viên bao nhiêu
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Khoa,
      Dạ sản phẩm có giá 244,000 ₫/ 4 viên
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TM

    Nguyễn Thị Mai

    Tôi 69 tuổi, cho tôi hỏi có thể uống viên bổ sung Calci-D3 trong khi đang dùng thuốc chống loãng xương được không? Rất cám ơn!
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào anh Nguyễn Thị Mai

      Dạ với tình trạng của mình, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AS

    a sơn

    cho mình hỏi giá 1 hộp này với ạ
    29/01/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenVLNQuản trị viên

      Chào anh Sơn,

      Dạ sản phẩm có giá 244,000đ/ Hộp. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      30/01/2023

      Hữu ích

      Trả lời