Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Thuốc Rivarelta 10mg Herabiopharm phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Herabiopharm

Thuốc Rivarelta 10mg Herabiopharm phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (3 vỉ x 10 viên)

000321380 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH SINH DƯỢC PHẨM HERA

Số đăng ký

VD-35258-21

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Rivarelta 10mg là sản phẩm của Herabiopharm chứa hoạt chất Rivaroxaban dùng trong phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyê tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Rivarelta 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Rivarelta 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rivaroxaban

Công dụng của Thuốc Rivarelta 10mg

Chỉ định

Thuốc Rivarelta chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Rivarelta 10mg

Cách dùng

Thuốc Rivarelta 10mg dùng theo đường uống.

Với liều 10 mg rivaroxaban/lần/ngày: Có thể uống kèm hoặc không với thức ăn.

Đối với bệnh nhân không có khả năng nuốt cả viên thuốc. Nghiền nhỏ viên thuốc rivaroxaban và trộn với nước hoặc táo nghiền nhuyễn ngay trước khi sử dụng theo đường uống.

Viên thuốc rivaroxaban được nghiền có thể cũng được đưa qua ống thông dạ dày sau khi chắc chắn đặt ống thông đúng vị trí. Viên thuốc nghiền ra phải được dùng với một lượng nước nhỏ qua ống thông dạ dày sau đó đổ thêm nước.

Liều dùng

Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối:

  • Liều khuyến cáo là 10 mg rivaroxaban uống 1 lần/ngày.
  • Liều khởi đầu nên uống sau phẫu thuật 6 – 10 giờ, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân được xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.

Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị được khuyến cáo là 5 tuần.

Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối, khuyến cáo điều trị trong 2 tuần.

Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân:

  • Liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg), đây là liều tối đa được khuyến cáo.

Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát:

  • Liều bắt đầu được khuyến cáo điều trị DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên và sau đó là liều 20 mg x 1 lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg) để tiếp tục điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát.

Khi có chỉ định dự phòng mở rộng DVT và PE tái phát (sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị DVT hoặc PE), liều được khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ngày.

Ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát DVT hoặc PE cao, ví dụ như có bệnh lý phức tạp kèm theo, hoặc người có DVT hoặc PE tái phát khi dự phòng mở rộng với rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày, nên cân nhắc với liều rivaroxaban 20 mg x 1 lần/ngày.

  Khoảng thời gian Liều khuyến cáo Tổng liều hàng ngày
Điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát Ngày 1 đến 21 15 mg x 2 lần/ngày 30 mg
Từ ngày 22 trở đi 20 mg x 1 lần/ngày 20 mg
Dự phòng DVT và PE tái phát Sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị DVT hoặc PE 10 mg x 1 lần/ngày hoặc
20 mg x 1 lần/ngày
10 mg hoặc 20 mg

Những đối tượng đặc biệt:

Suy giảm chức năng thận:

Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 15 ml/phút.

Đối với những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm ở mức độ nặng (hệ số thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút) hoặc vừa (hệ số thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút), dùng thuốc theo liều lượng khuyến cáo sau:

  • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân có rung nhĩ không do bệnh lý van tim, liều khuyến cáo là 15 mg/lần/ngày.
  • Điều trị DVT, PE và dự phòng tái phát: Bệnh nhân nên được điều trị với liều 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu. Sau đó, khi liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg), nên cân nhắc giảm liều từ 20 mg/lần/ngày xuống còn 15 mg/lần/ngày nếu bệnh nhân được đánh giá có nguy cơ chảy máu cao hơn tái phát DVT và PE. Khuyến cáo sử dụng 15 mg dựa trên mô hình PK và vẫn chưa được nghiên cứu trong bối cảnh lâm sàng này.

Khi liều khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày, không cần điều chỉnh liều.

Không cần thiết điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ (hệ số thanh thải creatinin 50 – 80 ml/phút).

Suy giảm chức năng gan: Rivaroxaban chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh về gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

Tính an toàn và hiệu quả của rivaroxaban ở trẻ em từ 0 đến 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập, không có dữ liệu sẵn có. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng rivaroxaban cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim được can thiệp động mạch vành qua da (PCI) cùng với đặt stent:

Kinh nghiệm giảm liều của rivaroxaban 15 mg/lần/ngày (hoặc 10 mg/lần/ngày cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận vừa (hệ số thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút)) kết hợp với một chất ức chế P2Y12 trong tối đa 12 tháng ở những bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim cần uống thuốc chống đông và được can thiệp động mạch vành qua da (PCI) cùng với đặt stent đang còn hạn chế.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Rivarelta 10mg mà bạn có thể gặp.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Máu và hệ bạch huyết: Chứng thiếu máu.
  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp, tụ máu.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, ho ra máu.
  • Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, xuất huyết da và dưới da.
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở chân tay.
  • Thận và tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu, suy giảm chức năng thận.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Rivarelta 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
  • Thương tổn hoặc bệnh lý nếu được xem như là nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
  • Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác.
  • Bệnh gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Khuyến cáo giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành chống đông máu trong suốt thời gian điều trị.

Giống như các thuốc chống đông khác, bệnh nhân dùng Rivarelta phải được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết. Phải ngưng dùng Rivarelta nếu tình trạng xuất huyết nghiêm trọng xảy ra.

Rivaroxaban nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút. Không dùng rivaroxaban cho những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 15 ml/phút.

Như các thuốc chống huyết khối khác, rivaroxaban không được sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.

Nếu cần phải can thiệp thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật, nên ngừng ngay rivaroxaban ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành can thiệp nếu có thể và dựa trên đánh giá lâm sàng của bác sỹ.

Người càng lớn tuổi, nguy cơ xuất huyết càng tăng.

Sản phẩm này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thụ glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Do độc tính sinh sản, nguy cơ xuất huyết và bằng chứng cho thấy rivaroxaban qua được nhau thai, không dùng rivaroxaban cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ nên tránh mang thai khi đang điều trị với rivaroxaban.

Phụ nữ cho con bú:

Chống chỉ định sử dụng rivaroxaban ở phụ nữ đang cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Những phản ứng bất lợi như ngất tạm thời và chóng mặt (thường gặp) được ghi nhận.

Những bệnh nhân gặp những tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Tương tác thuốc

Chất ức chế CYP3A4 và P-gp: Không khuyến cáo sử dụng rivaroxaban đồng thời với thuốc kháng nấm nhóm azole tác dụng toàn thân hoặc ức chế protease HIV.

Các thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ xuất huyết, cần theo dõi cẩn thận đối với những bệnh nhân dùng đồng thời rivaroxaban với những thuốc chống đông máu khác.

Các NSAID hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: Cần lưu ý đến những bệnh nhân sử dụng đồng thời với các NSAID và chất ức chế kết tập tiểu cầu bởi vì những chất này làm tăng nguy cơ chảy máu.

Những thuốc cảm ứng enzym CYP3A4: Sử dụng đồng thời rivaroxaban với những chất cảm ứng CYP3A4 mạnh có thể cũng dẫn đến giảm nồng độ huyết tương của rivaroxaban.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CS

    Bác Cao Sơn

    giá bao nhiêu 1 hộp?
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào bác Cao Sơn,
       Dạ sản phẩm có giá 960,000đ/ hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bác đã để lại ạ.Thân mến!
      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • CS

      Bác Cao Sơn

      Thanks
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Huỳnh Thị Thu ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Bác Cao Sơn,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trang

    hiểu quả tốt giá cả vừa phải
    22/10/2021

    Hữu ích

    Trả lời
    • NgocHB14Quản trị viên

      Chào bạn Trang,

      Cám ơn bạn đã gửi phản hồi cho Nhà thuốc, nếu cần hỗ trợ thêm bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 ạ.

      Thân mến !

      22/10/2021

      Hữu ích

      Trả lời