Thuốc Sangobion Merck bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai và cho con bú (10 vỉ x 4 viên)
Danh mục | Vitamin & khoáng chất |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 4 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Đa hồng cầu (PV), Gan nhiễm sắt |
Xuất xứ thương hiệu | Đức |
Nhà sản xuất | MERCK |
Số đăng ký | VN-18562-14 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Sangobion là sản phẩm của Công ty PT. Merck Tbk (Indonesia). Thuốc có thành phần chính là các vitamin và khoáng chất dùng phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và các khoáng chất khác tham gia vào quá trình tạo máu, bổ sung acid folic ở phụ nữ mang thai và cho con bú. |
Thuốc Sangobion là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Sangobion
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ferrous gluconate | 250mg |
Magnesium sulfate | 0.2mg |
Đồng sulfate | 0.2mg |
Folic Acid | 1mg |
Vitamin B12 | 7.5mcg |
Sorbitol | 2.5mg |
Vitamin C |
Công dụng của Thuốc Sangobion
Chỉ định
Thuốc Sangobion được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và các khoáng chất khác tham gia vào quá trình tạo máu.
- Bổ sung acid folic ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Sangobion
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Một viên nang mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sắt có thể gây độc nếu dùng quá liều. Độc tính nghiêm trọng có thể là kết quả của việc uống nhiều hơn 60 mg sắt/kg thể trọng. Triệu chứng quá liều có thể là mất nước, huyết áp thấp, mạch nhanh và yếu, sốc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ra máu, ớn lạnh, chóng mặt, hôn mê, co giật, nhức đầu.
Quá liều chế phẩm sắt có thể gây ngộ độc cho trẻ em. Cần cất giữ thuốc chứa sắt xa tầm tay trẻ em.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sangobion, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Các chế phẩm chứa sắt đôi khi gây kích ứng tiêu hóa và đau bụng kèm buồn nôn, nôn khi uống. Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Các tác dụng phụ này có thể giảm khi dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
- Phân có thể có màu đen khi dùng các chế phẩm có chứa sắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sangobion chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Thời kỳ mang thai
Thuốc này sử dụng được cho phụ nữ mang thai.
Nhu cầu về sắt tăng trong thời kỳ mang thai. Cần sử dụng thêm các chế phẩm chứa sắt để phòng ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai.
Phụ nữ mang thai nên bổ sung đầy đủ acid folic, nhất là vào giai đoạn sớm của thai kỳ để phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc này sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.
Nhu cầu về sắt tăng trong thời kỳ cho con bú. Cần sử dụng thêm các chế phẩm chứa sắt để phòng ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tình trạng của folat có thể bị ảnh hưởng bởi một số thuốc như thuốc chống co giật, thuốc ngừa thai đường uống, thuốc chống lao, rượu. Các chất kháng acid folic như aminopterin, methortrexate, pyrimethamine, trimethoprim và các suphonamid được cho là tác nhân gây ra tình trạng thiếu folat.
Có nhiều chất có thể làm giảm khả năng hấp thu Vitamin B12 tại ruột. Các chất này bao gồm kháng sinh nhóm aminoglycoside, cloramphenicol, cochichin, các thuốc chống co giật, các thuốc cung cấp kali dạng phóng thích kéo dài, acid aminosalicylic và những người nghiện rượu mãn tính.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
HongHT20
Chào Bạn Nguyen Thi Phuong Ha,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!
Hữu ích
Nguyen Thi Phuong Ha
Hữu ích
Trả lời