Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Thuốc Sangobion Merck bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai và cho con bú (10 vỉ x 4 viên)
Thuốc Sangobion Merck bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai và cho con bú (10 vỉ x 4 viên)
Thuốc Sangobion Merck bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai và cho con bú (10 vỉ x 4 viên)
Thuốc Sangobion Merck bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai và cho con bú (10 vỉ x 4 viên)
Thuốc Sangobion Merck bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai và cho con bú (10 vỉ x 4 viên)
Thương hiệu: Merck

Thuốc Sangobion Merck bổ sung vitamin và khoáng chất cho phụ nữ mang thai và cho con bú (10 vỉ x 4 viên)

000065290 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên nang

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 4 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Đa hồng cầu (PV), Gan nhiễm sắt

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Nhà sản xuất

MERCK

Số đăng ký

VN-18562-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Sangobion là sản phẩm của Công ty PT. Merck Tbk (Indonesia). Thuốc có thành phần chính là các vitamin và khoáng chất dùng phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và các khoáng chất khác tham gia vào quá trình tạo máu, bổ sung acid folic ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Sangobion là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Sangobion

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ferrous gluconate

250mg

Magnesium sulfate

0.2mg

Đồng sulfate

0.2mg

Folic Acid

1mg

Vitamin B12

7.5mcg

Sorbitol

2.5mg

Vitamin C

Công dụng của Thuốc Sangobion

Chỉ định

Thuốc Sangobion được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và các khoáng chất khác tham gia vào quá trình tạo máu.
  • Bổ sung acid folic ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Dược lực học

Chưa có thông tin.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Sangobion

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Một viên nang mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sắt có thể gây độc nếu dùng quá liều. Độc tính nghiêm trọng có thể là kết quả của việc uống nhiều hơn 60 mg sắt/kg thể trọng. Triệu chứng quá liều có thể là mất nước, huyết áp thấp, mạch nhanh và yếu, sốc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ra máu, ớn lạnh, chóng mặt, hôn mê, co giật, nhức đầu.

Quá liều chế phẩm sắt có thể gây ngộ độc cho trẻ em. Cần cất giữ thuốc chứa sắt xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Sangobion, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Các chế phẩm chứa sắt đôi khi gây kích ứng tiêu hóa và đau bụng kèm buồn nôn, nôn khi uống. Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa có thể là tiêu chảy hoặc táo bón. Các tác dụng phụ này có thể giảm khi dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
  • Phân có thể có màu đen khi dùng các chế phẩm có chứa sắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Sangobion chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đọc trước hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc này sử dụng được cho phụ nữ mang thai.

Nhu cầu về sắt tăng trong thời kỳ mang thai. Cần sử dụng thêm các chế phẩm chứa sắt để phòng ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ mang thai nên bổ sung đầy đủ acid folic, nhất là vào giai đoạn sớm của thai kỳ để phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc này sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.

Nhu cầu về sắt tăng trong thời kỳ cho con bú. Cần sử dụng thêm các chế phẩm chứa sắt để phòng ngừa tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tình trạng của folat có thể bị ảnh hưởng bởi một số thuốc như thuốc chống co giật, thuốc ngừa thai đường uống, thuốc chống lao, rượu. Các chất kháng acid folic như aminopterin, methortrexate, pyrimethamine, trimethoprim và các suphonamid được cho là tác nhân gây ra tình trạng thiếu folat.

Có nhiều chất có thể làm giảm khả năng hấp thu Vitamin B12 tại ruột. Các chất này bao gồm kháng sinh nhóm aminoglycoside, cloramphenicol, cochichin, các thuốc chống co giật, các thuốc cung cấp kali dạng phóng thích kéo dài, acid aminosalicylic và những người nghiện rượu mãn tính.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Viên sủi Vitatrum C BRV điều trị các bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)

Viên sủi Vitatrum C BRV điều trị các bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)

18.500đ / Hộp

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • PH

    Nguyen Thi Phuong Ha

    thuoc nay nhieu 1 hop e
    25/08/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn Nguyen Thi Phuong Ha,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!



      25/08/2022

      Hữu ích

      Trả lời