Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc bổ |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Acid folic, Sắt |
Nhà sản xuất | Pierre Fabre Medicament production |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-16023-12 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Tardyferon B9 là sản phẩm của Công ty Pierre Fabre (Pháp), thành phần chính là sắt và acid folic, là thuốc chống thiếu máu. |
Thuốc Tardyferon B9 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid folic | 0.35mg |
Sắt | 50mg |
Thuốc Tardyferon B9 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Sắt: Sắt là 1 thành phần rất cần thiết cho sự hình thành hemoglobin. Cung cấp đủ sắt cần thiết để quá trình tạo hồng cầu để vận chuyển hiệu quả oxy trong máu. Khi uống chung với thức ăn hoặc khi được dùng làm chất bổ sung, sắt đi qua niêm mạc ruột dưới dạng sắt II và gắn kết với protein vận chuyển. Với hình thức này, sắt di chuyển trong cơ thể đến tủy xương để tạo hồng cầu.
Acid folic: Thuộc vitamin nhóm B. Trong cơ thể, acid folic khử xuống thành tetrahydrofolate là 1 co-enzyme trong quá trình tổng hợp purine và pyrimidine, từ đó dẫn đến quá trình tổng hợp DNA.
Thiếu sắt và acid folic có thể là do nhu cầu sử dụng tăng lên trong thai kỳ.
Sắt: Các muối sắt thường hấp thu ít, khoảng 10 đến 20 % liều uống, việc giải phóng dần chất sắt làm cho quá trình hấp thu tăng theo thời gian. Quá trình hấp thu sắt chủ yếu xảy ra ở tá tràng và gần đầu hỗng tràng, sắt được phân bố trong cơ thể dưới dạng các phức hợp haem trong haemoglobin, myoglobin và một số các enzyme có và không có haem trong mô. Sắt được tích trữ dưới dạng ferritin hoặc haemosiderin, nhất là trong gan, lách và tủy xương. Phần lớn sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
Acid folic: Giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic được chuyển hóa ở gan và huyết tương thành chất chuyển hóa có hoạt tính bởi men tetrahydrofolate reductase. Phần lớn acid folic đào thải qua nước tiểu.
Đường uống.
Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.
Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thế được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.
Thời gian điều trị:
Cần phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50 mg sắt và 350 µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kỳ (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Sau khi uống nhầm lượng lớn thuốc này, các trường hợp quá liều với muối sắt đã được báo cáo, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. Triệu chứng này bao gồm các dấu hiệu hoại tử và kích thích dạ dày - ruột, đi kèm với nôn mửa, buồn nôn và sốc trong phần lớn các trường hợp.
Điều trị phải được bắt đầu càng sớm càng tốt, bao gồm rửa dạ dày thực hiện bằng cách sử dụng dung dịch sodium bicarbonate 1%.
Việc sử dụng tác nhân chelating có hiệu quả, các tác nhân hiệu quả nhất là deferoxamine, chủ yếu là khi nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 4 µg / ml. Sốc, mất nước và mất cân bằng kiềm toan được điều trị bằng cách sử dụng các phương pháp thông thường.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Tardyferon B9, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)
Tiêu chảy;
Đau bụng;
Thay đổi màu phân;
Buồn nôn;
Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)
Phù thanh quản;
Phân không bình thường;
Nôn;
Ngứa;
Phồng đỏ da;
Không rõ (Không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có)
Thay đổi màu răng;
Loét trong miệng;
Phản ứng dị ứng;
Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa);
Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc sau khi được lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ)
Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, thông báo với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm cả các tác dụng phụ không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.
Nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Tardyferon B9 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Cơ thể thừa sắt.
Cảnh báo:
Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.
Thận trọng khi sử dụng:
Uống nhiều nước chè (trà) có thể ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.
Không áp dụng.
Qua kết quả thử nghiệm lâm sàng trên hàng ngàn phụ nữ có thai khi sử dụng Tardyferon B9, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại.
Do vậy, ở các điều kiện thông thường, thuốc này có thể kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.
Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thế sử dụng được Tardyferon B9.
Bạn phải hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Phối hợp không khuyên dùng
Sắt (muối) (đường tiêm)
Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.
Phối hợp cần lưu ý
Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).
Tăng nguy cơ gây độc của D-penicillamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.
Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng in trên bao bì ngoài của thuốc.
Để xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Quá liều thuốc Tardyferon B9 có thể gây ra dấu hiệu hoại tử và kích thích dạ dày - ruột, đi kèm với nôn mửa, buồn nôn và sốc trong phần lớn các trường hợp.
Nên tránh sử dụng thuốc Tardyferon B9 trong các trường hợp có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, cơ thể thừa sắt.
Thuốc Tardyferon B9 có thể được dùng để kê toa cho phụ nữ mang thai. Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thế sử dụng được Tardyferon B9. Việc sử dụng thuốc Tardyferon B9 đối với phụ nữ mang thai và cho con bú cần tuân thủ theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Thuốc Tardyferon B9 có chứa thành phần chính là Acid folic và sắt.
Thuốc Tardyferon B9 có thể gây ra một số tác dụng phụ liên quan đến hệ tiêu hóa như táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, đau bụng, thay đổi màu phân, buồn nôn, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày, loét trong miệng, rối loạn nuốt, nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.
Trung bình
5
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn A LÝ,
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
Thân mến!
Lọc theo:
Chị Hiến
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Hiến,
Dạ mình có thể sử dụng và 2 kỳ cuối thai kỳ ( từ thàng thứ 4) ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Lâm Hạ
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Lâm Hạ,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Pham thi Nụ
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Pham Thi Nụ,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên uống Premom Gold Jpanwell hỗ trợ phụ nữ trước giai đoạn mang thai (60 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngô thị Ngọc sương
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Ngô Thị Ngọc Sương,
Dạ thuốc sắt có thể làm thay đổi màu sắc của phân, khiến phân có màu đen hoặc xanh đen, đây là một tác dụng phụ bình thường và thường không gây hại. Ngoài ra khi thức ăn đi qua đường tiêu hóa quá nhanh, dịch mật không kịp chuyển màu từ xanh sang vàng, khiến phân có màu xanh và một số loại thực phẩm có màu xanh đậm, như rau bina, có thể làm cho phân có màu xanh. Nếu bạn chỉ gặp tình trạng phân màu xanh đen và không có các triệu chứng khác như đau bụng, tiêu chảy, sốt, thì thường không có gì đáng lo ngại. Nếu tình trạng phân màu xanh đen kéo dài, kèm theo các triệu chứng khác hoặc khiến bạn lo lắng, hãy đến gặp bác sĩ để được thăm khám.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Mai Phan
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Mai Phan,
Dạ sản phẩm dùng được cho phụ nữ sau sinh ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
A LÝ