Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc bổ & vitamin/
  4. Thuốc bổ
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Pierre Fabre

Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)

0000718051 đánh giá0 bình luận
2.800đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc bổ

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Acid folic, Sắt

Nhà sản xuất

Pierre Fabre Medicament production

Nước sản xuất

Pháp

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Số đăng ký

VN-16023-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Tardyferon B9 là sản phẩm của Công ty Pierre Fabre (Pháp), thành phần chính là sắt và acid folic, là thuốc chống thiếu máu.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 20 người thêm vào giỏ hàng & 50 người đang xem

Thuốc Tardyferon B9 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tardyferon B9

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid folic

0.35mg

Sắt

50mg

Công dụng của Thuốc Tardyferon B9

Chỉ định

Thuốc Tardyferon B9 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.
  • Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: Chứng nứt đốt sống).

Dược lực học

Sắt: Sắt là 1 thành phần rất cần thiết cho sự hình thành hemoglobin. Cung cấp đủ sắt cần thiết để quá trình tạo hồng cầu để vận chuyển hiệu quả oxy trong máu. Khi uống chung với thức ăn hoặc khi được dùng làm chất bổ sung, sắt đi qua niêm mạc ruột dưới dạng sắt II và gắn kết với protein vận chuyển. Với hình thức này, sắt di chuyển trong cơ thể đến tủy xương để tạo hồng cầu.

Acid folic: Thuộc vitamin nhóm B. Trong cơ thể, acid folic khử xuống thành tetrahydrofolate là 1 co-enzyme trong quá trình tổng hợp purine và pyrimidine, từ đó dẫn đến quá trình tổng hợp DNA.

Thiếu sắt và acid folic có thể là do nhu cầu sử dụng tăng lên trong thai kỳ.

Dược động học

Sắt: Các muối sắt thường hấp thu ít, khoảng 10 đến 20 % liều uống, việc giải phóng dần chất sắt làm cho quá trình hấp thu tăng theo thời gian. Quá trình hấp thu sắt chủ yếu xảy ra ở tá tràng và gần đầu hỗng tràng, sắt được phân bố trong cơ thể dưới dạng các phức hợp haem trong haemoglobin, myoglobin và một số các enzyme có và không có haem trong mô. Sắt được tích trữ dưới dạng ferritin hoặc haemosiderin, nhất là trong gan, lách và tủy xương. Phần lớn sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.

Acid folic: Giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic được chuyển hóa ở gan và huyết tương thành chất chuyển hóa có hoạt tính bởi men tetrahydrofolate reductase. Phần lớn acid folic đào thải qua nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Tardyferon B9

Cách dùng

Đường uống.

Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.

Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thế được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.

Thời gian điều trị:

Cần phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50 mg sắt và 350 µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kỳ (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sau khi uống nhầm lượng lớn thuốc này, các trường hợp quá liều với muối sắt đã được báo cáo, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. Triệu chứng này bao gồm các dấu hiệu hoại tử và kích thích dạ dày - ruột, đi kèm với nôn mửa, buồn nôn và sốc trong phần lớn các trường hợp.

Điều trị phải được bắt đầu càng sớm càng tốt, bao gồm rửa dạ dày thực hiện bằng cách sử dụng dung dịch sodium bicarbonate 1%.

Việc sử dụng tác nhân chelating có hiệu quả, các tác nhân hiệu quả nhất là deferoxamine, chủ yếu là khi nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 4 µg / ml. Sốc, mất nước và mất cân bằng kiềm toan được điều trị bằng cách sử dụng các phương pháp thông thường.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tardyferon B9, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)

Táo bón;

Tiêu chảy;

Chướng bụng;

Đau bụng;

Thay đổi màu phân;

Buồn nôn;

Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)

Phù thanh quản;

Phân không bình thường;

Khó tiêu;

Nôn;

Viêm dạ dày;

Ngứa;

Phồng đỏ da;

Không rõ (Không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có)

Thay đổi màu răng;

Loét trong miệng;

Phản ứng dị ứng;

Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa);

Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc sau khi được lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ)

Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, thông báo với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm cả các tác dụng phụ không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.

Nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tardyferon B9 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

  • Cơ thể thừa sắt.

Thận trọng khi sử dụng

Cảnh báo:

Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.

Thận trọng khi sử dụng:

Uống nhiều nước chè (trà) có thể ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không áp dụng.

Thời kỳ mang thai

Qua kết quả thử nghiệm lâm sàng trên hàng ngàn phụ nữ có thai khi sử dụng Tardyferon B9, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại.

Do vậy, ở các điều kiện thông thường, thuốc này có thể kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thế sử dụng được Tardyferon B9.

Bạn phải hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tương tác thuốc

Phối hợp không khuyên dùng

Sắt (muối) (đường tiêm)

Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.

Phối hợp cần lưu ý

  • Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

  • Tăng nguy cơ gây độc của D-penicillamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.

  • Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

  • Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng in trên bao bì ngoài của thuốc.

  • Để xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Từ Vĩnh Khánh TườngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Quá liều thuốc Tardyferon B9 có thể gây những tác dụng phụ nào?

  • Nên tránh sử dụng thuốc Tardyferon B9 trong những trường hợp nào?

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng thuốc Tardyferon B9 được không?

  • Thuốc Tardyferon B9 có chứa thành phần gì?

  • Thuốc Tardyferon B9 có gây tác dụng phụ liên quan đến hệ tiêu hóa không?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • AL

    A LÝ

    5
    mình muốn tư vấn
    9 tháng trước
    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn A LÝ,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
      Thân mến!

      9 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    Chị Hiến

    bầu tháng thứ mấy là uống được ạ
    13 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào chị Hiến,

      Dạ mình có thể sử dụng và 2 kỳ cuối thai kỳ ( từ thàng thứ 4) ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!


      13 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • LH

    Lâm Hạ

    Mình muốn mua thuốc
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào bạn Lâm Hạ,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TN

    Pham thi Nụ

    chuẩn bị mang thai uống loại nào tốt ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Pham Thi Nụ,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên uống Premom Gold Jpanwell hỗ trợ phụ nữ trước giai đoạn mang thai (60 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NS

    Ngô thị Ngọc sương

    Thuốc sắt mới uống được 10 ngày rồi mà sao đi cầu bị phân màu xanh đen vậy có sao kg a, xin tu van giùm xin cảm ơn
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Ngô Thị Ngọc Sương,

      Dạ thuốc sắt có thể làm thay đổi màu sắc của phân, khiến phân có màu đen hoặc xanh đen, đây là một tác dụng phụ bình thường và thường không gây hại. Ngoài ra khi thức ăn đi qua đường tiêu hóa quá nhanh, dịch mật không kịp chuyển màu từ xanh sang vàng, khiến phân có màu xanh và một số loại thực phẩm có màu xanh đậm, như rau bina, có thể làm cho phân có màu xanh. Nếu bạn chỉ gặp tình trạng phân màu xanh đen và không có các triệu chứng khác như đau bụng, tiêu chảy, sốt, thì thường không có gì đáng lo ngại. Nếu tình trạng phân màu xanh đen kéo dài, kèm theo các triệu chứng khác hoặc khiến bạn lo lắng, hãy đến gặp bác sĩ để được thăm khám.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • MP

    Mai Phan

    Cho hỏi sau sinh uống được sp này ko ạ?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Mai Phan,

      Dạ sản phẩm dùng được cho phụ nữ sau sinh ạ.

      Nhà Thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận