Viên sủi Berocca Bayer bổ sung vitamin và khoáng chất (10 viên)
Chọn đơn vị tính | Tuýp Viên |
Danh mục | Vitamin & khoáng chất |
Dạng bào chế | Viên sủi |
Quy cách | Tuýp 10 Viên |
Thành phần | Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin B12, Vitamin B3, Vitamin B5, Magnesia, Vitamin C, Calcium, Vitamin B8, Kẽm |
Xuất xứ thương hiệu | Đức |
Nhà sản xuất | BAYER |
Số đăng ký | VN-19391-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Viên sủi Berocca Performance Orange là sản phẩm của PT Bayer Indonesia, thành phần chính là vitamin C, ngoài ra còn có các loại vitamin nhóm B, calci, magie, kẽm. Thuốc dùng trong trường hợp: Thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B và kẽm. |
Nước sản xuất | Đức |
Viên sủi Berocca là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Viên sủi Berocca
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin B1 | 15mg |
Vitamin B2 | 15mg |
Vitamin B6 | 10mg |
Vitamin B12 | 0.01mg |
Vitamin B3 | 50mg |
Vitamin B5 | 23mg |
Magnesia | 100mg |
Vitamin C | 500mg |
Calcium | 100mg |
Vitamin B8 | 0.15mg |
Kẽm | 10mg |
Công dụng của Viên sủi Berocca
Chỉ định
Berocca Performance được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C, các vitamin nhóm B.
- Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Viên sủi Berocca
Cách dùng
Berocca Performance Orange được bào chế dưới dạng viên sủi dùng đường uống. Hoà tan viên thuốc trong một ly nước khoảng 200ml.
Liều dùng
Người lớn và trẻ vị thành niên: Một viên sủi/ngày.
Không nên vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày.
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc Berocca gây quá liều.
Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Biếu hiện thông thường của quá liều có thể gồm lẫn lộn và rối loạn dạ dày ruột như táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
Nếu các triệu chứng này xuất hiện, nên ngừng dùng thuốc Berocca và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Tình trạng quá liều cấp hoặc mạn tính của thuốc (ví dụ, sử dụng liều gấp 10 lần liều khuyến cáo) có thể gây ra độc tính đặc hiệu liên quan tới vitamin C, vitamin B6, hoặc kẽm.
Các triệu chứng lâm sàng đặc hiệu, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.
Nếu nghi ngờ có quá liều, nên ngưng sản phẩm và nhờ tư vấn từ chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc suri Berocca, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Berocca Performance Orange mà bạn có thể gặp.
Không rõ tần suất (Các phản ứng này được báo cáo tự ý vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện):
Các bệnh lý dạ dày ruột: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón.
Các bệnh lý hệ miễn dịch:
Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/hoặc hệ tim mạch.
Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim-hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
Bệnh lý hệ thống thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
Bệnh lý thận niệu:
Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ.
Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc Berocca bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Berocca Performance Orange chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu.
- Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận.
- Tăng Calci huyết.
- Tăng Calci niệu nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên vượt quá liều khuyến cáo.
Quá liều cấp và mạn tính làm tăng nguy cơ các tác dụng ngoại ý. Cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác kể cả thực phẩm được bổ sung vitamin, thực phẩm chức năng và các thuốc sử dụng đồng thời.
Những bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm vitamin riêng lẻ hay đa vitamin khác, bất kì thuốc nào khác, được đặt trong chế độ ăn kiêng, hay những bệnh nhân đang điều trị y khoa nên nhờ tư vấn từ các chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc này.
Nên uống thuốc cách khoảng 4 giờ với các thuốc khác trừ khi có hướng dẫn riêng.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm làm sai lệch kết quả. Thông báo cho các bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế khi sử dụng thuốc này vào các xét nghiệm dự kiến thực hiện.
Vitamin C có thể ảnh hưởng đến bộ xét nghiệm và dụng cụ đo đường huyết dẫn đến sai lệch các kết quả. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của bộ xét nghiệm hay dụng cụ đo đường huyết.
Vitamin C làm tăng hấp thu sắt. Các bệnh nhân có tình trạng thừa sắt trong cơ thể nên thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh sử dụng Vitamin C > 500 mg/ngày.
Quá liều vitamin C ở các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase có liên quan tới thiếu máu tán huyết.
Sản phẩm không được bào chế để điều trị thiếu hụt vitamin B12 do viêm teo dạ dày, rối loạn ruột hồi hoặc tụy, và kém hấp thu vitamin B12 ở dạ dày - ruột hoặc suy giảm yếu tố nội tại.
Bệnh nhân có phenylketon niệu nên tránh các sản phẩm có chứa aspartame vì đó là nguồn phenylalanine.
Dạng viên nén sủi bọt có chứa muối. Nên cân nhắc vấn đề này ở các bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ khi sử dụng theo hướng dẫn.
Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của điều trị thuốc trong thai kỳ, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo của thầy thuốc.
Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể gây hại cho thai nhi, cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Thời kỳ cho con bú
Nhìn chung thuốc an toàn trong thời kỳ cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn.
Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của điều trị thuốc trong thời kỳ cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ cho con bú khi được chỉ định lâm sàng và khuyến cáo của thầy thuốc.
Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể gây hại cho trẻ sơ sinh, cần tính đến lượng vitamin và khoáng chất được cung cấp từ các nguồn khác.
Các vitamin và khoáng chất trong thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Vitamin C
Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặt biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.
Cylosporine: Vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.
Disulfiram: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của disulfiram.
Warfarin: Dùng liều cao kéo dài của vitamin C có thể ảnh hưởng hiệu quả của wafarin.
Vitamin B6
Levodopa: Pyridoxine làm tăng chuyển hoá của levodopa, tuy nhiên tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp.
Vitamin B12
Chloramphenicol: Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12, vì vậy cần theo dõi công thức máu nếu dùng kết hợp thuốc.
Folic acid (Vitamin B9)
Methotrexat: Bổ sung acid folic có thể làm giảm hiệu quả của methotrexat trong điều trị leukemia lympho bào cấp.
Calci
Thuốc lợi tiểu thiazid: Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết calci. Do đó có nguy cơ tăng calci máu.
Magie, kẽm
Thuốc lợi tiểu giữ Kali: Thuốc lợi tiểu giữ Kali có đặc tính giữ magie và/hoặc giữ kẽm. Do đó có thể gây tăng nồng độ magie và kẽm.
Calci, magie, kẽm
Kháng sinh tetracycline; kháng sinh quinolone; Penicillamine; các Biphosphonate; Levothyroxine; Methyldopa; Mycophenolate mofeti; Eltrombopag: Các cation nhiều hoá trị như calci, magie, kẽm hình thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất.
Uống cách trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với các thuốc khác, trừ những chỉ dẫn riêng.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô.
Nhiệt độ không quá 30oC và đóng chặt nắp tuýp thuốc Berocca.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)
Trung bình
5
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Trần Ngọc Như Xuân,
Dạ sản phẩm chưa có đầy đủ các nghiên cứu để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thời kỳ cho con bú ạ. Bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
- AL
A Liêm
510 tube có giá khác không ạPhan Bội Thy
Chào bạn Liêm ,
Dạ sản phẩm hiện chưa có khuyến mãu trực tiếp , bạn có thể tham khảo khuyến mãi đang được áp dụng Nhập mã LC30 giảm ngay 5% tối đa 30,000đ khi thanh toán qua ZalopayDạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào Anh Liêm,
Dạ giá sản phẩm tăng hay giảm từng thời điểm tùy thuộc vào nhà cung cấp ạ. Dạ 10 tuýp giá vẫn 75,000 ₫/tuýp nhé ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
- KT
Kim Tuyến
5TuyệtTrần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn Kim Tuyến,
Dạ cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long Châu
Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.Thân mến!
- TA
Trần An
5Ở cái bè mún mua sủi beroca số lượng 2 đến 3 tuýp có kg ạTramNQ
Chào bạn Trần An
Hiện sản phẩm nay bên mình đang hết hàng mong bạn thông cảm
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng ạ.
Thân mến.
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
- BU
Phạm thi bich uyên
Trẻ em 10 tuổi uống đươc ko ạhHữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Phạm Thi Bich Uyên,
Dạ sản phẩm nên dùng cho bé từ 15 tuổi trở lên, chưa phù hợp cho bé 10 tuổi ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
- CG
CHI GIAU
cho e hỏi uống vào buổi tối đc k ạHữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Giau,
Dạ mình có thể uống vào buổi tối ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- QB
Quốc Bảo
Em thấy mẹ cho thuốc vào nước đợi sủi bọt hết rồi thêm đường và đá vào uống, vậy có được không ạ, dùng cho trẻ dưới 6 tuổi đc k adHữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn Quốc Bảo,
Dạ sản phẩm không nên sử dụng cho bé dưới 12 tuổi, không nên pha sản phẩm thêm đường và đá ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.Thân mến!
Hữu ích
- PK
Đặng Nguyễn Phúc Khang
vị có khó uống ko ạ, mùi có hôi koHữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Đặng Nguyễn Phúc Khang,
Dạ sản phẩm viên sủi sẽ có mùi dịu và không có mùi hôi ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
- TT
Trần Trung
viên này uống có ảnh hưởng đến thận như sủi C ko ạHữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Trần Trung,
Dạ sản phẩm dạng viên sủi có chứa vitamin C nên uống 1 viên/ngày vào buổi sáng hoặc trưa sau ăn để hạn chế ảnh hưởng đến thận, tiết niệu ạ. Dạ sản phẩm chống chỉ định trên người suy thận nặng, sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận, tăng Calci huyết hoặc tăng Calci niệu nặng, mình lưu ý khi sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.Thân mến!
Hữu ích
Trần Ngọc Như Xuân