Thuốc Sebast-20 Đông Nam điều trị bệnh đường tiêu hoá (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | Đông Nam |
Số đăng ký | VNB-3670-05 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Sebast-20 là sản phẩm của Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam, thành phần chính là omeprazol, là thuốc điều trị bệnh đường tiêu hoá. Sebast-20 được bào chế dưới dạng viên nang chứa vi nang bao tan trong ruột, quy cách đóng gói gồm hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Sebast-20 là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Sebast-20
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazole | 20mg |
Công dụng của Thuốc Sebast-20
Chỉ định
Thuốc Sebast-20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị trào ngược dịch dạ dày – thực quản.
- Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Dược lực học
Omeprazol ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzyme hydro-kali adenosin triphosphatase ở tế bào viền của dạ dày.
Dược động học
Omeprazol hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Sinh khả dụng khoảng 60%.
Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Sinh khả dụng của liều uống 1 lần đầu tiên là khoảng 35% nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều.
Omeprazol hầu như được chuyển hoá hoàn toàn ở gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%) phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hoá đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzyme của cytochrome P450 của tế bào gan.
Cách dùng Thuốc Sebast-20
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản
Uống 1 lần 1 - 2 viên/ngày trong thời gian 4 - 8 tuần, sau đó có thể duy trì với liều 1 viên/ngày.
Loét
Uống 1 lần 1 viên/ngày (Trường hợp nặng có thể dùng 2 viên) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
Hội chứng Zollinger-Ellison
Liều khởi đầu uống 1 lần 3 viên/ngày.
Liều duy trì uống 1 - 6 viên/ngày (Nếu dùng cao hơn 4 viên thì chia ra 2 lần mỗi ngày) tuỳ theo từng trường hợp và tuỳ theo yêu cầu lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều có thể làm tăng thêm các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Sebast-20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp:
- Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sebast-20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi cho người bị loét dạ dày sử dụng phải loại trừ khả năng bị u ác tính (có thể che lấp các triệu chứng do đó làm chậm chẩn đoán).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng thuốc trong lúc cho con bú.
Tương tác thuốc
Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicillin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời maalox hay metoclopramid.
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
Omeprazol ức chế chuyển hoá của các thuốc bị chuyển hoá bởi hệ enzyme trong cytochrome P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hoá của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày omeprazol ức chế chuyển hoá phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hoá warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Omeprazol làm giảm chuyển hoá nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hoá omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.
Bảo quản
Nơi khô mát (dưới 25oC), tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Hỏi đáp (0 bình luận)