Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Siro trị ho cảm
Siro Seosacin Theragen Etex điều trị hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính (30 gói x 10ml)
Thương hiệu: Theragen Etex

Siro Seosacin Theragen Etex điều trị hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính (30 gói x 10ml)

000292270 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Siro trị ho cảm

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Hộp 30 Gói x 10ml

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Hẹp động mạch chủ, Loét thực quản, Cơ tim phì đại

Nhà sản xuất

THERAGEN ETEX CO., LTD - HÀN QUỐC

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Số đăng ký

VN-21609-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Syrup Seosacin là sản phẩm của Theragen Etex Co., Ltd dùng điều trị các bệnh hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Siro Seosacin là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro Seosacin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ambroxol

15mg

Clenbuterol

0.01mg

Công dụng của Siro Seosacin

Chỉ định

Syrup Seosacin dùng điều trị các bệnh hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng

Mã ATC: R03CC P1

Thuốc là sự kết hợp của thuốc kích thích thụ thể B2 – adrenergic chọn lọc (clenbuterol) và thuốc tiêu chất nhầy (ambroxol). Hai thành phần này bổ sung tác dụng điều trị cho nhau trên các bệnh về đường hô hấp. Clenbuterol gây co thắt phế quản và tăng sự vận chuyển dịch nhầy nhờ các lông trên đường hô hấp. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Tác dụng hiệp đồng của cả hai hoạt chất giúp cải thiện thông khí cho những bệnh nhân có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.

Clenbuterol HCI

Clenbuterol là một loại thuốc cường giao cảm có tác động kích thích thụ thể B2 – adrenergic sẽ làm tăng hoạt tính adenylyl cyclase, dẫn đến tăng lượng AMP vòng, AMP vòng làm giảm cơ trơn phế quản, ổn định màng tế bào mast nên giảm tiết chất trung gian và kích thích cơ vân (gây run), tăng sự vận chuyển dịch nhày nhờ các lông trên đường hô hấp.

Ambroxol HCI

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin.

Nó khác với bromhexin là sự vắng mặt của một nhóm methyl và thay vào đó là nhóm hydroxyl ở vị trí para-trans của cyclohexyl. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.

Dược động học

Ambroxol

Hấp thu: Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị.

Phân bố: Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Sinh khả dụng khoảng 80%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 85% (80% - 90%). Thuốc qua được dịch não tủy, nhau thai và sữa mẹ.

Chuyển hóa: Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Suy gan nặng:

Trong bệnh gan nặng, thời gian bán thải của ambroxol giảm 20 - 40%.

Suy thận nặng:

Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa của ambroxol kéo dài hơn.

Clenbuterol:

Hấp thu: Clenbuterol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải khoảng 60 phút. Sau khi dùng liều uống đầu tiên, nồng độ tối đa huyết tương đạt được sau 120 - 180 phút. Sau 4 ngày điều trị, thuốc đạt nồng độ ổn định trong huyết tương.

Phân bố: Sinh khả dụng đạt được khoảng 100%. Thuốc qua được nhau thai.

Thải trừ: Thuốc thải trừ qua 2 giai đoạn, giai đoạn nửa đời thải trừ nhanh khoảng 60 phút và nửa đời thải trừ chậm khoảng 34 giờ. Thời gian bán thải của thuốc từ 36 - 39 giờ.

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.

Cách dùng Siro Seosacin

Cách dùng

Syrup Seosacin dùng uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 20 ml siro (2 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi (cân nặng 22 - 35 kg): 15 ml siro (1% gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em 4 - 6 tuổi (cân nặng 16 - 22 kg): 10 ml siro (1 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em 2 - 4 tuổi (cân nặng 12 - 16 kg): 7,5 mL siro (4 gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em từ 8 tháng tuổi - 2 tuổi (cân nặng 8 - 12 kg): 5 ml siro (a gói) mỗi 12 giờ.
  • Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi (cân nặng 4 - 8 kg): 2,5 ml siro (4 gói) mỗi 12 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về các trường hợp sử dụng thuốc quá liều trên người. Nếu xảy ra quá liều, cần ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động.
  • Cơ: Run, co giật cơ.
  • Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim.
  • Da, tổ chức mô dưới da và niêm mạc: Phát ban, ngứa, phù mạch.
  • Gan: Tăng men gan
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Syrup Seosacin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần thuốc.
  • Nhiễm độc giáp, phì đại dưới van động mạch chủ vô căn, hẹp van tim, rối loạn nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc bệnh cường giáp.
  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
  • Tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn nặng (có liên quan đến hạ calci máu).
  • Bệnh nhân đái tháo đường, suy thận nặng.
  • Người già.
  • Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Vì vậy, cần thận trọng đối với phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về nồng độ của thuốc trong sữa mẹ.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng đối với những người phải làm các công việc này.

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) vì ambroxol làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Không dùng thuốc với các thuốc ức chế men chuyển.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Trần Thị Thủy

    còn hàng k ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Tràn Thị Thủy,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • VH

      Đỗ văn hùng

      Có bán lẻ 10 gói ko nhà thuốc
      26 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Đỗ Văn Hùng,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      26 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hiền

    Xin giá
    16/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Dược sĩ

      Chào bạn Hiền,
      Dạ sản phẩm có giá 570,000đ/ hộp. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      16/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời