Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần | Esomeprazol |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | STELLA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-22345-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Stadnex 20 CAP là sản phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn Liên doanh Stellapharm (Việt Nam), thành phần chính của thuốc là esomeprazole. Thuốc dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày do dùng NSAID và loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Ngoài ra, Stadnex 20 CAP còn được sử dụng để điều trị hội chứng Zollinger - Ellison. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Stadnex 20 CAP là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 20mg |
Thuốc Stadnex 20 CAP được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.
Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ nhưng cần điều trị thuốc (NSAID) liên tục.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; Các thuốc ức chế bơm proton.
Mã ATC: A02BC05.
Esomeprazole là thuốc ức chế bơm proton làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H+/K+-ATPase tại tế bào thành của dạ dày.
Esomeprazole là đồng phân S của omeprazol, được proton hóa và biến đổi trong khoang có tính acid của tế bào thành tạo thành chất ức chế có hoạt tính, dạng sulphenamid không đối quang. Do tác động chuyên biệt trên bơm proton, esomeprazole ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid, qua đó làm giảm độ acid dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc vào liều dùng mỗi ngày từ 20 – 40 mg và đưa đến ức chế tiết acid dạ dày.
Hấp thu: Esomeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazole tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg. Thức ăn làm chậm và giảm độ hấp thu của esomeprazol, nhưng lại không làm thay đổi đáng kể tác dụng của esomeprazole lên độ acid trong dạ dày.
Phân bố: Esomeprazole liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hoá qua isoenzyme CYP3A4 thành esomeprazole sulfon.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. 80% liều uống được đào thải ở dạng chất chuyển hoá trong nước tiểu và phần còn lại qua phân.
Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. Không nhai hay nghiền nát viên.
Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 12 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
Viêm xước thực quản do trào ngược:
Điều trị dài hạn viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát:
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):
Người lớn
Kết hợp phác đồ kháng khuẩn thích hợp diệt trừ Helicobacter pylori và phòng tái phát loét dạ dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:
Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID:
Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ:
Hội chứng Zollinger - Ellison:
Trẻ dưới 12 tuổi:
Bệnh nhân tổn thương chức năng thận:
Bệnh nhân tổn thương chức năng gan:
Bệnh nhân cao tuổi:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều: Triệu chứng trên đường tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Khó loại bỏ thuốc khỏi máu bằng thẩm phân vì esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương. Nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Nếu bạn quên một liều thuốc Stadnex, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Stadnex 20 CAP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, mắt ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Stadnex 20 CAP chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Khi hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng esomeprazole có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy cổ xương đùi, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ Helicobacter pylori nên xem xét tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP 3A4, vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ ba thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hoá qua CYP 3A4 như cisaprid.
Hạ magnesi huyết có thể gặp ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton sau 3 tháng - 1 năm, có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng bao gồm co cứng cơ, loạn nhịp tim và động kinh. Cần theo dõi định kỳ nồng độ magnesi huyết, đặc biệt là bệnh nhân phải dùng thuốc lâu dài, bệnh nhân được chỉ định đồng thời digoxin hoặc thuốc gây hạ magnesi khác như thuốc lợi tiểu.
Giảm acid dạ dày do bất kỳ nguyên nhân nào (kể cả dùng thuốc ức chế bơm proton) cũng làm tăng số lượng vi khuẩn trong đường tiêu hoá, có thể gây tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn Salmonella và Campylobacter.
Thuốc có chứa sucrose, vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.
Bệnh nhân bị chóng mặt hoặc ảo giác trong khi dùng esomeprazole không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
Chưa biết esomeprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên dùng esomeprazole khi đang cho con bú.
Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày
Sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole.
Dùng kết hợp omeprazol (40 mg x 1 lần/ngày) với atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm đáp ứng của atazanavir.
Thuốc chuyển hóa nhờ CYP2C19
Esomeprazole là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole, cần xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Một tương tác được quan sát giữa clopidogrel và omeprazol. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của tương tác này. Để đề phòng, không nên sử dụng đồng thời esomeprazole và clopidogrel.
Khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19, như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole.
Trong một thử nghiệm lâm sàng, khi dùng 40 mg esomeprazole cho những bệnh nhân đã dùng warfarin cho thấy thời gian đông máu vẫn còn trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, một vài trường hợp chỉ số INR tăng cao có ý nghĩa lâm sàng đã được báo cáo khi dùng kết hợp warfarin và esomeprazole.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Stadnex 20 CAP chứa hoạt chất Esomeprazole. Hoạt chất Esomeprazole có tác dụng làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzym H+/K+-ATPase tại tế bào thành của dạ dày.
Thuốc Stadnex 20 CAP thuộc nhóm dược lý: Thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản; các thuốc ức chế bơm proton.
Mã ATC: A02BC05.
Khi kê toa Stadnex 20 CAP để diệt trừ vi khuẩn Helicobacter pylori nên xem xét tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP 3A4, vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ ba thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hoá qua CYP 3A4 như Cisaprid.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi đang điều trị với Clarithromycin.
Thuốc Stadnex 20 CAP không khuyến cáo chỉ định điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thuốc Stadnex 20 CAP không dùng điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Minh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của anh dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Diễm Thúy
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Diễm Thúy,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trương Anh Đức
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Trương Anh Đức,
Dạ sản phẩm sẽ dùng trước ăn 30 phút ạ
Dạ Nhà thuốc thông tin đến bạn
Thân mến!
Hữu ích
Mỹ Linh
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Mỹ Linh,
Dạ sản phẩm có giá 98,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Diễm Thúy
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Diễm Thúy,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhiên
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Nhiên,
Dạ sản phẩm có giá 98,000 ₫/hộp,
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Minh