Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | STELLA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-25028-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Stadpizide 50 của Công ty TNHH LD Stellapharm chứa hoạt chất chính là sulpiride 50 mg. Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn và tâm thần phân liệt cấp/mạn tính. Stadpizide 50 được bào chế dạng viên nang cứng, đầu và thân nang màu vàng nhạt, đầu nang in logo của Stellapharm màu đen, chứa thuốc bột trắng. Quy cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 10 viên. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Stadpizide 50 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulpiride | 50mg |
Thuốc Stadpizide 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Sulpiride, một thuốc chống loạn thần kinh thuộc dẫn xuất benzamid, là chất đối kháng có chọn lọc thụ thể dopamine thần kinh (D2, D3, D4). Thuốc cũng có tác dụng nâng đỡ tinh thần.
Hấp thu
Sulpiride được hấp thu chậm ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng thấp, tùy từng cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết thanh đạt được từ 3 – 6 giờ sau khi uống một liều.
Phân bố
Thuốc phân bố nhanh đến các mô nhưng ít qua hàng rào máu não. Dưới 40% sulpiride kết hợp protein huyết tương, thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 – 9 giờ.
Chuyển hóa – Thải trừ
Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng không đổi. Sulpiride được phân bố vào sữa mẹ.
Thuốc dùng đường uống, với nước lọc.
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: 50 – 150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.
Bệnh tâm thần phân liệt:
Người cao tuổi: Liều giống như liều người lớn. Nên dùng liều thấp khởi đầu là 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần.
Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.
Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Bệnh nhân suy thận:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Khoảng liều đơn gây độc là 1 – 16 g nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16g. Triệu chứng gây ngộ độc khác nhau tùy theo liều dùng. Liều đơn từ 1 – 3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp triệu chứng ngoại tháp. Liều từ 3 – 7 g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và triệu chứng ngoại tháp, liều trên 7g còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp. Triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê có thể kéo dài tới 4 ngày sau khi dùng liều cao.
Xử lý:
Sulpiride được loại trừ một phần qua thẩm phân máu. Sulpiride không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc điều trị chỉ là điều trị triệu chứng. Do đó nên bắt đầu các biện pháp hỗ trợ thích hợp, theo dõi chặt các chức năng quan trọng và kiểm soát tim mạch đến khi bệnh nhân hồi phục.
Có thể điều trị bằng kiềm hóa nước tiểu, nếu cần, dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson. Cần theo dõi tình trạng hôn mê và kiểm soát tim mạch cho đến khi bệnh nhân hồi phục. Thuốc gây nôn không chắc có hiệu quả trong điều trị quá liều sulpiride.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Stadpizide 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Stadpizide 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Trong trường hợp suy thận, nên giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpiride: Ở bệnh nhân động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp, ở người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
Không nên uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.
Trường hợp sốt cao không rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc tuyệt đối do đây là 1 trong các dấu hiệu của hội chứng an thần kinh cấp tính.
Thận trọng khi chỉ định sulpiride cho người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng.
Tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch: Các trường hợp huyết khối tĩnh mạch (VTE) đã được báo cáo khi dùng các thuốc chống loạn thần. Bệnh nhân được điều trị với thuốc chống loạn thần thường xuất hiện với các yếu tố nguy cơ mắc phải với VTE, tất cả các yếu tố nguy cơ đối với VTE cần xác định trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
Triệu chứng cai thuốc cấp tính, bao gồm buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ đã được mô tả sau khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng loạn thần kinh cũng có thể xảy ra, và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) đã được báo cáo. Do đó nên giảm liều dần khi ngưng thuốc.
Stadpizide 50 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
Stadpizide 50 có chứa tinh bột mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.
Buồn ngủ có thể ảnh hưởng đến các thao tác của các công việc cần kỹ năng (lái xe và vận hành máy móc), đặc biệt là khi khởi đầu điều trị.
Tránh dùng sulpiride cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu thai kỳ.
Sulpiride được phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ, do đó nên tránh sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.
Sucralfat hoặc thuốc kháng acid: Dùng đồng thời sulpiride với sucralfat hoặc thuốc kháng acid chứa nhôm hay magnesi hydroxyd làm giảm sự hấp thu của sulpiride. Vì vậy, nên dùng sulpiride khoảng 2 giờ trước khi dùng các thuốc này.
Lithium: Dùng đồng thời với lithium làm tăng nguy cơ phản ứng phụ ngoại tháp.
Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpiride với levodopa.
Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống các thức uống và thuốc có chứa cồn trong khi dùng sulpiride.
Các thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng (tác dụng cộng gộp), vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Dùng chung các thuốc sau có thể gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT: diltiazem, verapamil, clonidin; digitalis; thuốc gây mất cân bằng điện giải, đặc biệt là thuốc gây hạ kali huyết (thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosactid).
Cần điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải khi phối hợp thuốc chống loạn nhịp tim nhóm Ia (quinidin, disopyramid), thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron, sotalol), các thuốc khác (pimozid, haloperidol; methadon, thuốc chống trầm cảm imipramin; lithium, cisaprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin).
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Hoàng Thanh Tân
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn Hữu Nghĩa
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
Thanh Tâm
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Thanh Tâm,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Sulpiride 50mg Vidipha điều trị lo âu, trầm cảm (10 vỉ x 10 viên) có giá 33,600 ₫/hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hà
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào Bạn Hà,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Sulpiride 50mg Vidipha điều trị lo âu, trầm cảm (10 vỉ x 10 viên), xem thêm thông tin sản phẩm tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Thi
Hữu ích
ThuyNT317
Hữu ích
tư
Hữu ích
HuuLT5
Hữu ích
Hữu Nghĩa