Thuốc Stomedon Pymepharco điều trị triệu chứng buồn nôn (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | PYMEPHARCO |
Số đăng ký | VD-16099-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Stomedon có thành phần là Omeprazol, Domperidon có tác dụng điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do nhiễm trùng, thuốc, xạ trị. Đặc biệt ở những người đang điều trị bằng thuốc độc tế bào; điều trị và dự phòng tái phát loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản; phòng loét dạ dày-tá tràng và chữa loét dạ dày do dùng thuốc NSAID; điều trị hội chứng Zollinger Ellison. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Stomedon là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Stomedon
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazole | 20mg |
Domperidone | 10mg |
-
Dược chất chính: Omeprazol 20mg, Domperidon 10mg
-
Loại thuốc: Thuốc dạ dày - Tá tràng
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang
Công dụng của Thuốc Stomedon
-
Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do nhiễm trùng, thuốc, xạ trị. Đặc biệt ở những người đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
-
Điều trị và dự phòng tái phát loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản.
-
Phòng loét dạ dày-tá tràng và chữa loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
-
Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Cách dùng Thuốc Stomedon
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống
-
Uống trước khi ăn
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc như phát ban, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy, táo bón và đầy hơi.
Lưu ý
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-
Trẻ em.
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi sử dụng nên loại trừ các bệnh ác tính ở dạ dày, thực quản. Bệnh nhân suy gan nặng, có thai/cho con bú.
Tương tác thuốc
Ketoconazol, diazepam, warfarin, phenytoin, thuốc kháng cholinergic.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào anh Diệu
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm. Anh vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!Hữu ích
Anh Diệu
Hữu ích
Trả lời