Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiết niệu-sinh dục/
  4. Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt
Thuốc Tadimax Danapha điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung (42 viên)
Thuốc Tadimax Danapha điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung (42 viên)
Thuốc Tadimax Danapha điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung (42 viên)
Thuốc Tadimax Danapha điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung (42 viên)
Thuốc Tadimax Danapha điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung (42 viên)
Thương hiệu: Danapha

Thuốc Tadimax Danapha điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung (42 viên)

000071370 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt

Dạng bào chế

Viên bao

Quy cách

Hộp 42 viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DANAPHA

Số đăng ký

VD-22742-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc “Tadimax” do công ty cổ phần dược Danapha sản xuất, thành phần chính là cao khô alkaloid Trinh nữ hoàng cung, được chỉ định để điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Tadimax là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tadimax

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nhục quế

8.3mg

Xích thược

500mg

Trạch tả

830mg

Đào nhân

83mg

Ích mẫu

666mg

Hoàng bá

666mg

Tri mẫu

666mg

Trinh nữ hoàng cung

2000mg

Công dụng của Thuốc Tadimax

Chỉ định

Thuốc Tadimax được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung.

Dược lực học

Không có thông tin.

Dược động học

Không có thông tin.

Cách dùng Thuốc Tadimax

Cách dùng

Uống sau bữa ăn. Uống liên tục trong ít nhất 2 tháng.

Liều dùng

Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tadimax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thuốc có thể gây những tác dụng phụ nhẹ và thoáng qua như rối loạn tiêu hóa, mẩn ngứa, chóng mặt. Các tác dụng này thường hết sau 3 - 5 ngày dùng thuốc, không có trường hợp nào nặng phải ngừng dùng thuốc. Thuốc không ảnh hưởng đến mạch và huyết áp. 
  • Thuốc không làm thay đổi chỉ số PSA, không ảnh hưởng đến huyết học và chức năng gan thận. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tadimax chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bí tiểu hoàn toàn do các nguyên nhân khác.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Uống thuốc sau bữa ăn. Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin về thuốc, xin hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc chống chỉ định đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • L

    Giá bao nhiêu 1 chai ạ
    13/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • TanHT11Quản trị viên

      Chào bạn Lý,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này nhà thuốc hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ. Thân mến!
      13/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời