Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Dịch truyền |
Dạng bào chế | Dung dịch truyền tĩnh mạch |
Quy cách | Gói x 200ml |
Thành phần | L-Isoleucine, L-Leucin, L-Lysine acetate, L-Methionin, L-Phenylalanine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Valine, L-Alanin, L-Arginin, L-Aspartic Acid, L-Histidin, L-Prolin, L-Serine, L-Tyrosin, Glycin |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Tăng kali huyết, Suy gan, Suy thận, Bệnh tim mạch, Nóng gan |
Nhà sản xuất | AY PHARMACEUTICALS |
Nước sản xuất | Nhật Bản |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN-17215-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Morihepamin 200 ml là dịch truyền cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn với thành phần là các acid amin. Morihepamin 200 ml là một dung dịch không màu, trong suốt, được dùng để tiêm truyền. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Dung dịch truyền Morihepamin là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Isoleucine | 0.920g |
L-Leucin | 0.945g |
L-Lysine acetate | 0.395g |
L-Methionin | 0.044g |
L-Phenylalanine | 0.030g |
L-Threonin | 0.214g |
L-Tryptophan | 0.07g |
L-Valine | 0.890g |
L-Alanin | 0.840g |
L-Arginin | 1.537g |
L-Aspartic Acid | 0.02g |
L-Histidin | 0.31g |
L-Prolin | 0.53g |
L-Serine | 0.26g |
L-Tyrosin | 0.04g |
Glycin | 0.54g |
Thuốc Morihepamin 200 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Tác dụng cải thiện những triệu chứng thần kinh
Ở chuột, rối loạn chức năng gan mạn tính do carbon tetrachloride gây ra, Morihepamin cải thiện các triệu chứng thần kinh, giảm nồng độ ammonia huyết tương và giảm trường hợp hôn mê do ammonia. Đã thu được kết quả tương tự ở chó với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới.
Những tác dụng cải thiện điện não đồ, nồng độ acid amin tự do trong huyết tương và não và sự chuyển hóa amin trong não
Ở chuột với thông nối tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch chủ dưới, Morihepamin giảm điện não bất thường gây ra do ammonia. Morihepamin cũng cải thiện chuyển hóa indoleamine trong huyết tương và não bằng cách giảm nồng độ ammonia trong máu và cải thiện tỷ lệ Fischer huyết tương.
Cơ chế gia tăng tốc độ chuyển hóa ammoniac
Morihepamin được coi là nhanh chóng cải thiện chuyển hóa ammonia bằng cách tăng bài tiết ammonia qua thận ngoài việc kích hoạt chu trình urê ở gan và tăng tổng hợp glutamine trong não và cơ.
Nồng độ acid amin trong huyết tương và sự đào thải trong nước tiểu đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm truyền tĩnh mạch 500 ml và 1000 ml ở những người nam khỏe mạnh. Nồng độ tổng lượng acid amin trong huyết tương đạt được tối đa ngay sau khi kết thúc truyền dịch, sau đó giảm nhanh chóng và trở về trị giá bình thường sau 24 giờ. Biểu mẫu của acid amin trong huyết tương phản ánh thành phần acid amin của Morihepamin. Đối với sự đào thải trong nước tiểu, người ta đã ghi nhận sự gia tăng thể tích acid amin được bài tiết trong nước tiểu (threonine, serine, glycine, histidine và lysine) theo tỷ lệ với thể tích Morihepamin được dùng.
Morihepamin dùng truyền tĩnh mạch.
Morihepamin thường được dùng đề truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều đơn là 500 ml ở người lớn. Thời gian truyền thường không dưới 180 phút cho 500 ml ở người lớn.
Khi truyền tĩnh mạch trung ương, có thể pha 500 ml vào dung dịch có chứa carbohydrate và truyền liên tục trong 24 giờ. Liều có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Morihepamin 200 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong tổng số 243 trường hợp theo dõi tác dụng phụ trước thời điểm thuốc được phê duyệt, tổng số tác dụng phụ là 9 (3,7%) được báo cáo trong 9 trường hợp (3,7%). Những tác dụng phụ thông thường tại thời điểm thuốc được phê duyệt là buồn nôn, nôn (0,8% mỗi loại), toát mồ hôi, gia tăng thoáng qua nồng độ ammonia máu, đau mạch máu, nổi mề đay, run chân tay do hạ đường huyết (0,4% mỗi loại).
Không rõ tần suất | Từ 0,1% tới dưới 5% | |
Quá mẫn cảm | Phát ban. | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn. | |
Tim mạch | Tức ngực, đánh trống ngực. | |
Chuyển hóa đường | Hạ đường huyết. | |
Liều cao, truyền nhanh | Nhiễm acid | Tăng thoáng qua ammonia trong máu. |
Các nơi khác | Rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch, toát mô hôi. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Morihepamin 200 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (dư lượng hợp chất chứa nitơ có thể làm nặng thêm các triệu chứng).
Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan (sự mất cân bằng acid amin có thể bị gia tăng).
Cần thận khi dùng Morihepamin nên được dùng cần thận cho những bệnh nhân sau:
Bệnh nhân toan huyết nặng (truyền lượng lớn có thể làm nặng thêm tình trạng toan huyết).
Bệnh nhân suy tim sung huyết (tăng lưu lượng máu có thể làm tăng căng thẳng cho tim).
Nên ngưng dùng thuốc này hoặc chuyển sang phương pháp điều trị khác nếu trong khi dùng thuốc có gia tăng nồng độ ammonia máu và những triệu chứng tâm thần và thần kinh trầm trọng hơn.
Dùng cho người lớn tuổi
Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.
Dùng cho trẻ em
Tính an toàn khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực.
Sự an toàn của Morihepamin trên phụ nữ mang thai chưa được xác định.
Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Sự an toàn của Morihepamin trên phụ nữ cho con bú chưa được xác định.
Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Không có báo cáo chỉ ra sự tương tác với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc tiêm Morihepamin được chỉ định để cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân suy dinh dưỡng hỗ trợ điều trị trong hội chứng não gan cho bệnh nhân suy gan mạn.
Morihepamin chứa thành phần chính là 16 axit amin bao gồm L-Isoleucine, L-Leucin, L-Lysine acetate, L-Methionin, L-Phenylalanine, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Valine, L-Alanin, L-Arginin, L-Aspartic Acid, L-Histidin, L-Prolin, L-Serine, L-Tyrosin, Glycin.
Khi sử dụng thuốc Morihepamin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn bao gồm phát ban, buồn nôn, nôn, tức ngực, đánh trống ngực, hạ đường huyết,...
Nếu bạn mẫn cảm với một hoặc nhiều axit amin trong thành phần của thuốc Morihepamin, suy thận nặng, rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan thì không được khuyến cáo sử dụng thuốc Morihepamin.
Thuốc tiêm Morihepamin được quy định bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Vũ,
Dạ sản phẩm có giá 122,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
cô thảo
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào cô Thảo,
Dạ sản phẩm có giá 122,000 đồng/ gói ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
đinh xuân tân
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Đinh Xuân Tân,
Dạ sản phẩm Morihepamin thường được dùng đề truyền nhỏ giọt tĩnh mạch với liều đơn là 500 ml ở người lớn. Thời gian truyền thường không dưới 180 phút cho 500 ml ở người lớn. Tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê toa, bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Tâm
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Tâm,
Dạ sản phẩm có giá 122,000 ₫/gói ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyen van đat
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Nguyen Van Đat,
Dạ sản phẩm có giá 122,000 ₫/gói ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lành Xuân Hữu
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Lành Xuân Hữu,
Dạ sản phẩm có giá 122,000 ₫/gói
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vũ
Hữu ích
Trả lời