Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Tinifast 120 OPV điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Opv

Thuốc Tinifast 120 OPV điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)

000200750 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận mạn, Suy gan

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV

Số đăng ký

VD-23638-15

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Tinifast 120 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là Fexofenadin HCl. Thuốc được dùng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi để điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng, bao gồm: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng, và đỏ, ngứa, chảy nước mắt; mày đay vô căn mạn tính.

Tinifast 120 được bào chế dạng viên nén dài bao phim màu hồng và đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tinifast 120mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tinifast 120mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fexofenadine

120mg

Công dụng của Thuốc Tinifast 120mg

Chỉ định

Tinifast 120 được chỉ định dùng để điều trị các bệnh lý ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:

  • Triệu chứng do viêm mũi dị ứng, bao gồm: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi họng, và đỏ, ngứa, chảy nước mắt. 

  • Điều trị mày đay vô căn mạn tính. 

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.

Fexofenadin không có tác dụng đáng kể với đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1 hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn kết vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm. 

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt qua đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ml, đạt được khoảng sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc. Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. 

Khoảng 60 - 70% liên kết với protein huyết tương. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa trong niêm mạc ruột. Chỉ khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển đổi sinh học ở gan nhờ hệ cytochrome P450. Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%) và 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thuốc không qua hàng rào máu não.

Cách dùng Thuốc Tinifast 120mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. 

Liều dùng

Viêm mũi dị ứng

Liều thông thường cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên

Uống 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. Liều cao hơn có thể tăng tới 240 mg x 2 lần/ngày mà không làm tăng thêm tác dụng phụ. 

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi

Uống 30 mg x 2 lần/ngày. 

Mày đay mạn tính vô căn 

Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Uống 60 mg x 2 lần/ngày. 

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi

Uống 30 mg x 2 lần/ngày. 

Người suy thận

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải lọc máu

Uống 60 mg x 1 lần/ngày. 

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi

Uống 30 mg x 1 lần/ngày. 

Người suy gan

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều

Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. 

Xử trí

Sử dụng các biện pháp xử trí thông thường để loại bỏ thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Lọc máu làm giảm nồng độ của thuốc trong máu không đáng kể. Không có thuốc giải đặc hiệu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100 

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.

  • Hô hấp, trung thất và lồng ngực: Nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm xoang.

  • Cơ xương khớp: Đau lưng, đau bụng kinh.

  • Tai: Viêm tai giữa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

  • Tâm thần: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

  • Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng. 

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

  • Da và mô dưới da: Ban, mày đay, ngứa.

  • Toàn thân: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, sốc phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Tuy thuốc không có độc tính trên tim như terfenadin, nhưng vẫn cần phải theo dõi khi dùng thuốc cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. 

Không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin. 

Thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi). 

Mức độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định. 

Bệnh nhân bị suy thận.

Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Dùng Tinifast cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với những nguy cơ đối với thai nhi. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng Tinifast cho phụ nữ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời fexofenadin với ketoconazol hoặc erythromycin, làm tăng nồng độ của fexofenadin trong huyết tương. 

Dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc trung hòa acid (như Maalox...) có thể làm giảm nồng độ của fexofenadin trong huyết tương. Vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ). 

Nước trái cây như nước bưởi, nước cam, táo có thể làm giảm tính khả dụng sinh học của fexofenadin.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC, nơi khô ráo.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)