Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị ho cảm
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)
Thương hiệu: Benovas

Thuốc Topralsin Benovas điều trị triệu chứng ho khan, ho do dị ứng và kích ứng (24 viên)

0004288551 đánh giá0 bình luận
313đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Viên

Danh mục

Thuốc trị ho cảm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 24 Viên

Thành phần

Oxomemazine, Guaifenesin, Paracetamol, Natri benzoat

Chỉ định

Ho khan, Ho do kích ứng, dị ứng

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD3-132-21

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Topralsin Benovas của Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long, thành phần chính là Oxomemazin, Guaifenesin, Paracetamol và Natri benzoat, là thuốc dùng để điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt là ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 7 người thêm vào giỏ hàng & 29 người đang xem

Thuốc Topralsin là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Topralsin

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Oxomemazine

1.65mg

Guaifenesin

33.3mg

Paracetamol

33.3mg

Natri benzoat

33.3mg

Công dụng của Thuốc Topralsin

Chỉ định

Thuốc Topralsin Benovas được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt là ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).

Dược lực học

Oxomemazin là dẫn chất của phenothiazin nhóm dimethyllaminpropyl, có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Cũng như các thuốc kháng histamin H1, oxomemazin tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra bao gồm mày đay, mẩn ngứa. Oxomemazin đối kháng hoàn toàn với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa gây giãn các cơ này và đối kháng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch. Oxomemazin không ức chế sự tiết dịch vị. Oxomemazin gây hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân nhạy cảm với thuốc. Ở liều điều trị, thuốc có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch thường hệ thần kinh trung ương. Tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương biểu hiện bằng bồn chồn, nóng nảy, khó ngủ.

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N - acetyl - benzoquinonimin gây độc nặng cho gan.

Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường
hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở phế quản và khí quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, thuốc không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường hô hấp trên.

Natri benzoat kích thích sự bài tiết ở phế quản.

Dược động học

Paracetamol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ 90 - 100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 39%); cũng phát hiện 1 lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl - hoá và khử acetyl.

Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này tạo thành một lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan. Phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên dẫn đến hoại tử gan.

Guaifenesin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Nửa đời thải trừ của guaifenesin khoảng 1 giờ.

Oxomemazin chưa có thông tin nghiên cứu về dữ liệu dược động học.

Natri benzoat chưa có thông tin nghiên cứu về dữ liệu dược động học.

Cách dùng Thuốc Topralsin

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Liều khuyến cáo nên điều trị ngắn hạn, trong vài ngày.

  • Người lớn: Uống 2 - 6 viên/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
  • Trẻ em: Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Oxomemazin:

Thường gặp:

  • Buồn ngủ.
  • Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu.
  • Chóng mặt, ban đỏ.

Hiếm gặp:

  • Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.

Rất hiếm gặp:

  • Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.

Paracetamol:

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.

Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Da: Ban.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tính.

Khác:

  • Phản ứng quá mẫn.

Guaifenesin:

Các tác dụng không mong muốn khác hiếm hoặc ít gặp như:

  • Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.
  • Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết. Nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài. Rất thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Topralsin Benovas chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. Không sử dụng thuốc trong trường hợp ho kéo dài hay mạn tính như ở bệnh nhân hút thuốc, bị hen, viêm phế quản mạn tính, khí thũng phổi hoặc ho có quá nhiều đờm.

Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ trong khi sử dụng thuốc. Không tự ý dùng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Thuốc chứa tá dược tinh bột mì có thể dùng được cho người có bệnh đường ruột, nhưng bệnh nhân có dị ứng với lúa mì thì không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt và ngủ gật. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nên không dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Nên không được dùng khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không sử dụng thuốc này với chế phẩm có chứa dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này với chế phẩm có chứa phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hay bệnh mạch ngoại vi, phì đại tuyến tiền liệt và glôcôm.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Đỗ Viết ChungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Topralsin Benovas có gây tác dụng phụ liên quan đến rối loạn tiêu hóa không?

  • Nên tránh sử dụng thuốc Topralsin Benovas trong những trường hợp nào?

  • Có thể uống rượu, bia khi sử dụng thuốc Topralsin Benovas không?

  • Thuốc Topralsin Benovas được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Có bao nhiêu hàm lượng Paracetamol trong mỗi viên thuốc Topralsin Benovas?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • AQ

    anh quân

    5
    5 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào anh quân,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của anh dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      5 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • M

    My

    Sản phẩm này giá bao nhiêu 1 hộp vậy?
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn My,

      Dạ sản phẩm có giá 7.500đ/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TC

    Nguyễn Thị Cúc

    Thuốc này dùng được cho trẻ em không ạ, bé mấy tuổi thì dùng được
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn Thị Cúc,

      Dạ sản phẩm phù hợp sử dụng cho đối tượng người trưởng thành trên 18 tuổi, mình vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho bé ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích (1)

      Trả lời