Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật
Thuốc Varogel Shinpoong Daewoo điều trị viêm loét dạ dày (20 gói x 10ml)
Thương hiệu: Daewon

Thuốc Varogel Shinpoong Daewoo điều trị viêm loét dạ dày (20 gói x 10ml)

000275280 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêu hoá & gan mật

Dạng bào chế

Hỗn dịch

Quy cách

Hộp 20 Gói x undefined

Thành phần

Nhôm hydroxyd, Magnesium hydroxide

Nhà sản xuất

CTY TNHH SHINPOONG DAEWOO

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Số đăng ký

VD - 26519 - 17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

VAROGEL của Công ty TNHH Dược phẩm SHINPOONG DAEWOO, hoạt chất chính là Nhôm hydroxid gel, Magnesi hydroxid 30% paste, Simethicon 30% emulsion.

Thuốc dùng để điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính; triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích. Ngoài ra, thuốc còn dùng để điều trị chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

VAROGEL được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Hộp 20 gói x 10 ml.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Varogel là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Varogel

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nhôm hydroxyd

0.4g

Magnesium hydroxide

0.8004g

Công dụng của Thuốc Varogel

Chỉ định

Thuốc VAROGEL được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính.
  • Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua...), hội chứng dạ dày kích thích.
  • Trào ngược dạ dày - thực quản.

Dược lực học

Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon. Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày.

Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.

Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

Dược động học

Nhôm hydroxid tan chậm trọng dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học, nó không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hay làm cản trở sự tiết acid dạ dày hay sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc được thải trừ ở dạng không đổi trong phân.

Cách dùng Thuốc Varogel

Cách dùng

Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng

Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính:

Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.

Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản:

Người lớn: 10ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy/táo bón. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc VAROGEL, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Varogel nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Không xác định tần suất

  • Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

  • Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc VAROGEL chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân suy thận nặng.

  • Bệnh nhân giảm phosphat máu.

  • Bệnh nhân tăng magnesi máu.

  • Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng.

Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.

Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Varogel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Nhìn chung các thuốc antacid được coi là an toàn, miễn là không dùng lâu dài và liều cao. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt là với liều cao.

Thời kỳ cho con bú

Chưa tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ em bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol,... có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • B

    Bảo

    Bao nhiêu 1 hộp
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn Bảo,

      Dạ sản phẩm có giá 55,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời