Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên đạn |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 5 viên |
Thành phần | Diclofenac natri |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy thận mạn, Suy gan, Dị ứng thuốc, Hen phế quản |
Nhà sản xuất | Delpharm Huningue S.A.S |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Thụy Sĩ |
Số đăng ký | VN-16847-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Viên đặt Voltaren 100mg là thuốc biệt dược sản xuất bởi Delpharm Huningue có chứa hoạt chất diclofenac được sử dụng trong điều trị giảm đau trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên đặt Voltaren 100mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diclofenac natri | 100mg |
Thuốc đặt Voltaren 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Voltaren chứa natri diclofenac, một hợp chất không steroid có tác dụng giảm đau chống viêm, chống thấp khớp và hạ sốt mạnh. Diclofenac hoạt động bằng cách ức chế mạnh khả năng sinh tổng hợp prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian gây viêm, gây đau.
Hấp thu
Diclofenac hấp thu nhanh khi đặt viên thuốc đạn, mặc dù tốc độ hấp thu có chậm hơn khi uống viên nén tan trong ruột. Sau khi dùng viên thuốc đạn 50 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trung bình trong vòng 1 giờ, nồng độ tối đa khi dùng cùng một đơn vị liều bằng khoảng hai phần ba nồng độ đạt được khi dùng viên tan trong ruột.
Phân bố
99.7% diclofenac liên kết với protein trong huyết tương, chủ yếu là với albumin (99.4%).
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa một phần diễn ra bằng cách glucuronyl hoá phân tử chất mẹ, nhưng chủ yếu theo cách hydroxyl hod va methoxyl hoa một lần hoặc nhiều lần.
Thải trừ
Khoảng 60% liều dùng được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng chất liên hợp. Phần thuốc còn lại được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hoá qua mật rồi theo phân ra ngoài.
Các viên thuốc đạn được đưa sâu vào trực tràng. Nên dùng viên thuốc đạn sau khi đại tiện.
Không được uống, chỉ được dùng đường trực tràng.
Người lớn
Liều khởi đầu mỗi ngày được khuyến cáo là 100 đến 150 mg. Trường hợp bệnh nhẹ hoặc dùng lâu ngày, mỗi ngày 75 - 100 mg là đủ. Tổng liều mỗi ngày cân chia làm 2 đến 3 lần. Để giảm đau về ban đêm và tê cứng vào buổi sáng, cần điều trị bằng viên nén vào ban ngày, bổ sung dùng viên thuốc đạn vào lúc đi ngủ (đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 150 mg).
Đau bụng kinh: Liều hàng ngày tuỳ theo từng người, thường 50 - 150 mg.
Điều trị các cơn đau nhức nửa đầu bằng viên thuốc đạn Voltaren, nên bắt đầu dùng liều 50 mg khi có dấu hiệu đầu tiên cơn đau sắp xảy ra. Dùng thêm các viên thuốc đạn cho đến liều 100 mg vào cùng ngày, nếu cần. Bệnh nhân cần điều trị tiếp vào các ngày sau. liều tối đa mỗi ngày nên giới hạn đến 150 mg và phải chia ra nhiều lần.
Trẻ em
Viên thuốc đạn Voltaren 100mg không dùng cho trẻ em và người vị thành niên.
Bệnh nhân cao tuổi
Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Suy tim sung huyết (phân loại NYHA độ I) hoặc các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng
Các bệnh nhân suy tim sung huyết (phân loại NYHA độ I) hoặc có các yếu tố nguy cơ tim mạch quan trọng chỉ nên được điều trị với Voltaren sau khi cân nhắc kỹ và chỉ ở liều ≤ 100 mg một ngày nếu điều trị trên 4 tuần.
Suy thận
Voltaren bị chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan
Thuốc Voltaren 100mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Không có bệnh cảnh lâm sàng điển hình do quá liều diclofenac. Quá liều có thể gây ra các triệu chứng như nôn, xuất huyết tiêu hoá, tiêu chảy, hoa mắt, ù tai hoặc co giật. Nếu ngộ độc nặng, có thê bị suy thận cấp và tổn thương gan.
Cách xử trí
Xử lý ngộ độc cấp chủ yếu bằng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng các biến chứng như tụt huyết áp, suy thận, co giật, rối loạn tiêu hoá và ức chế hô hấp. Các biện pháp đặc biệt như bài niệu cưỡng bức thẩm tách hoặc truyền máu có thể không giúp loại bỏ được thuốc NSAIDs, kể cả diclofenac là do thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương và chuyển hoá nhanh.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Voltaren 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn.
Gan mật: Tăng transaminase.
Da và mô dưới da: Ban da.
Rối loạn chung và nơi dùng thuốc: Kích ứng chỗ dùng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn tim: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc đặt Voltaren 100mg chống chỉ định trong các trường hợp:
Người mẫn cảm với hoạt chất hoặc bắt cứ tá dược nào.
Đang bị loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột.
Ba tháng cuối của thai kỳ.
Suy gan, thận hoặc tim nặng.
Bệnh nhân bị các cơn hen, mày đay hoặc viêm mũi cấp, xảy ra do acid acetylsalicylic hoặc các NSAIDs khác.
Viêm trực tràng.
Không dùng đồng thời với các thuốc NSAIDs khác theo đường dùng toàn thân, kể cả thuốc ức chế COX - 2, do tăng tác dụng không mong muốn.
Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi. Đặc biệt, phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả cho bệnh nhân cao tuổi và những người nhẹ cân.
Thận trọng ở các bệnh nhân bị hen, viêm mũi dị ứng theo mùa, sưng niêm mạc mũi (polip mũi), bệnh COPD hoặc nhiễm khuẩn mạn tính đường hô hấp (đặc biệt nếu có triệu chứng giống như viêm mũi dị ứng), thì các phản ứng với thuốc NSAIDs như các cơn hen kịch phát, phù Quincke hoặc mày đay.
Cần theo dõi chặt chẽ và chú ý đặc biệt khi kê đơn cho bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn đường tiêu hoá hoặc có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột do thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Bệnh nhân có tiền sử bị độc tiêu hoá, đặc biệt là người cao tuổi, cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ triệu chứng bất thường nào ở bụng (đặc biệt là xuất huyết tiêu hoá).
Cần giám sát chặt chẽ và thận trọng ở bệnh nhân bị viêm kết tràng có loét hoặc bệnh Crohn, vì bệnh có thể trở nên kịch phát.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tổn thương chức năng tim hoặc thận, tăng huyết áp, người cao tuổi, bệnh nhân được điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu hoặc các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận, và những bệnh nhân mát dịch ngoài tế bảo do bắt cứ nguyên nhân nào.
Viêm gan có thể xảy ra khi dùng dielofenac mà không có các triệu chứng báo trước. Cần thận trọng khi dùng Voltaren cho bệnh nhân bị loạn chuyển hoá porphyrin gan. Vì thuốc có thê gây ra cơn porphyrin cấp.
Voltaren có thể tạm thời ức chế sự kết tụ tiểu cầu. Bệnh nhân có khuyết tật về cầm máu, cần theo dõi cẩn thận.
Bệnh nhân dùng thuốc mà bị rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt. buồn ngủ hoặc rối loạn hệ thân kinh trung ương trong khi dùng voltaren không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không nên dùng Voltaren trong 6 tháng đầu của thai kỳ, trừ khi thấy lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ cho thai. Không được dùng diclofenac trong 3 tháng cuối của thai kỳ do khả năng bị đờ tử cung và/hoặc ống động mạch bị đóng sớm .
Diclofenac vào được sữa mẹ với số lượng nhỏ. Do đó, không dùng Voltaren trong khi cho con bú đề tránh tai biến cho trẻ.
Diclofenac dùng chung với Lithium có thể làm tăng nồng độ lithium.
Digoxin: Khi dùng đồng thời, diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Cần theo dõi hàm lượng digoxin trong huyết thanh.
Thuốc lợi tiểu và thuốc trị tăng huyết áp: Dùng đồng thời diclofenac với thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp (thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc NSAIDs khác và corticosteroid: Làm tăng tần số tác dụng không mong muốn đường tiêu hoá.
Thuốc chống đông máu và thuốc chống kết tập tiểu cầu: Dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc ức chế thu hồi serotonin chon lọc (SSRIs): Dùng đồng thời thuốc NSAIDs đường dùng toàn thân, kể cả diclofenac và SSRIs có thể làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hoá.
Thuốc trị đái tháo đường: Cần phải thay đổi liều của thuốc chống đái tháo đường khi dùng phối hợp với diclofenac.
Methotrexat: Thận trọng khi dùng thuốc trước hoặc sau khi dùng methotrexat chưa được 24 giờ, do làm tăng độc tính của methotrexat.
Ciclosporin: Diclofenac làm tăng độc thận của ciclosporin.
Kháng sinh quinolon: Có thể gây ra tình trạng co giật.
Thuốc ức chế CYP 2C9 có hiệu lực: Khuyến cáo cần thận trọng khi kê đơn đồng thời diclofenac với thuốc ức chế CYP2C9 có hiệu lực (sulnpyrazone và voriconazole).
Phenytoin: Khi dùng đồng thời với diclofenac, việc kiểm soát nồng độ phenytoin trong huyết tương được khuyến cáo do dự đoán có tăng phơi nhiễm với phenytoin.
Không bảo quản trên 30°C.
Giữ thuốc trong bao bì gốc.
Viên thuốc không được sử dụng sau ngày ở chỗ “EXP” trên bao gói.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào chị Vân Anh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
gia
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Gia,
Dạ sản phẩm có giá 80,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
EM LY
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Ly,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Trọng Thuấn
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Lê Trọng Thuấn,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
E Thư
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Thư,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tùng
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Tùng,
Dạ sản phẩm có giá 80,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ VÂN ANH