Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | ASTRAZECENA |
Nước sản xuất | Trung Quốc |
Xuất xứ thương hiệu | Anh |
Số đăng ký | VN-15210-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Zestoretic 20 được sản xuất bởi Công ty TNHH AstraZeneca Pharmaceutical. Thuốc có thành phần chính là Lisinopril và Hydrochlorothiazide có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Zestoretic-20 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lisinopril | 20mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Thuốc Zestoretic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình đang được điều trị ổn định với cùng thuốc đơn lẻ ở từng mức liều tỷ lệ 20 mg/ 12,5mg.
Cơ chế tác dụng
Lisinopril là chất ức chế men peptidyl dipeptidase. Lisinopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), chất xúc tác chuyển angiotensin thành chất gây co mạch angiotensin II. Angiotensin II cũng kích thích sự bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận.
Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron. Sự giảm tiết aldosteron có thể dẫn đến gia tăng nồng độ kali huyết thanh.
Tác dụng dược học
Trong khi đó, cơ chế gây hạ huyết áp của lisinopril được nghĩ chủ yếu do ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở các bệnh nhân tăng huyết áp có nồng độ renin thấp.
ACE hoàn toàn giống kininase II, là men thoái biến bradykinin. Nồng độ gia tăng của bradykinin, một peptid giãn mạch, có đóng vai trò trong hiệu quả điều trị của lisinopril hay không vẫn còn là một vấn đề cần làm sáng tỏ.
Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiểu và điều trị tăng huyết áp. Nó ảnh hưởng đến cơ chế của sự tái hấp thu chất điện giải ở ống lượn xa và làm tăng sự bài tiết natri và clorid với lượng tương đương nhau. Tăng bài tiết natri niệu có thể đi kèm với sự mất kali và bicarbonate.
Thiazid thường không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường.
Hấp thu
Sau khi uống một liều lisinopril, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của lisinopril đạt đến 7 giờ. Dựa vào lượng thuốc qua nước tiểu, hấp thu lisinopril xấp xỉ 25% liều dùng, với sự biến thiên giữa các bệnh nhân (6-60%). Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu lisinopril qua đường tiêu hoá.
Phân bố
Lisinopril không liên kết với các protein trong huyết thanh ngoài men chuyểnn angiotensin trong máu. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy lisinopril kém qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa và thải trừ
Lisinopril không bị chuyển hoá và được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Với liều lặp lại, lisinopril có thời gian bán thải tích lũy là 12 giờ. Nửa đời thải trừ trong huyết tương thay đổi từ 5,6 đến 14,8 giờ.
Hydrochlorothiazid không bị chuyển hoá, nhưng nhanh chóng bị thải trừ qua thận; ít nhất 61% liều dùng qua đường uống bị thải trừ trong vòng 24 giờ đầu.
Hydrochlorothiazid qua hàng rào nhau thai nhưng không qua hàng rào máu não. Liều đa phối hợp giữa lisinopril và hydrochlorothiazid không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng rất ít đến sinh khả dụng của cả hai thuốc. Viên nén phối hợp tương đương sinh học với dùng đồng thời hai thuốc riêng rẽ.
Bệnh nhân suy gan: Tổn thương chức năng gan ở bệnh nhân xơ gan làm giảm hấp thu lisinopril (khoảng 30%).
Bệnh nhân suy thận: Tổn thương chức năng thận làm giảm thải trừ lisinopril, sự giảm này chỉ có ý nghĩa lâm sàng khi độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Bệnh nhân suy tim: So với người khỏe mạnh, bệnh nhân suy tim có mức tiếp xúc của lisinopril lớn hơn (AUC), nhưng hấp thu giảm khoảng 16% dựa trên lượng thuốc trong nước tiểu.
Dùng đường uống.
Liều thông thường là một viên, dùng 1 lần/ ngày. Cũng như các thuốc khác dùng 1 lần duy nhất/ ngày. Zestoretic nên được uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày.
Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn trong thời gian 2 – 4 tuần ở liều điều trị này thì có thể tăng liều lên hai viên, 1 lần/ ngày.
Tăng huyết áp kèm suy thận: Các thiazid không phải là thuốc lợi tiểu phù hợp cho các bệnh nhân suy thận và không hiệu quả ở mức độ thanh thải creatinin ≤ 30 mL/phút (suy thận mức độ trung bình đến nặng).
Không dùng Zestoretic điều trị khởi đầu ở bệnh nhân suy thận. Có thê dùng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 mL/phút đến 80 mL/phút, Zestoretic có thể được dùng nhưng chỉ được dùng nhưng chỉ sau khi đã điều chỉnh liều cho từng thành phần riêng của thuộc. Liều khởi đầu lisinopril khi sử dụng đơn lẻ ở bệnh nhân suy thận nhẹ là 5 – 10 mg.
Điều trị trước đó bằng các thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu Zestoretic. Điều này dễ xảy ra ở các bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc chất điện giải. Nên ngưng điều trị bằng các thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Zestoretic. Nếu không, chỉ được bắt đầu điều trị riêng lẻ bằng lisinopril với liều 5 mg.
Sử dụng thuốc ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác lập.
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều cho người cao tuổi. Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu lực và sự dung nạp khi dùng lisinopril và hydrochlorothiazid dùng phối hợp thì tương tự nhau ở cả bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và cả ở bệnh nhân trẻ tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Dữ liệu quá liều ở người còn hạn chế. Các triệu chứng liên quan quá liều ức chế men chuyển bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt lo lắng và ho.
Các triệu chứng liên quan quá liều thiazide là tăng bài niệu, suy giảm nhận thức, co giật, liệt, rối loạn nhịp tim và suy thận.
Xử trí
Truyền tĩnh mạch chậm dung dịch muối sinh lý. Nếu tụt huyết áp nặng xảy ra, nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa. Có thể loại lisinopril ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu. Đặt máy tạo nhịp, theo dõi thường xuyên dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và creatinin trong huyết thanh.
Nhịp tim chậm hoặc các phản ứng thần kinh phế vị kéo dài nên được điều trị triệu chứng bằng atropin.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zestoretic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhìn chung Lisinopri/hydrochlorothiazid 20/12,5mg được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường ít, thoáng qua và đa số các trường hợp không cần ngưng điều trị. Các tác dụng không mong muốn quan sát được đều nằm trong các tác dụng không mong muốn của lisinopril hoặc hydrochlorothiazid đã được báo cáo.
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, ngất;
Rối loạn tim mạch: Tác động tư thế;
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho;
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn;
Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, triệu chứng trầm cảm;
Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là thứ phát do tụt huyết áp quá mứcở bệnh nhân có nguy cơ cao;
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi;
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng và khó tiêu;
Rối loạn gan mật: Tăng men gan vàà bilirubin;
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa;
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Bất lực;
Các rối loạn tổng quát và tính trạng tại chỗ: Suy nhược, mệt mỏi;
Các kết quả xét nghiệm: Tăng ure máu, tăng creatinin huyết thanh, tăng kali máu.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit;
Rối loạn hệ nội tiết: Hội chứng bài tiết hormone kháng lợi tiểu không thích hợp;
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết;
Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, rối loạn khứu giác;
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng;
Rối loạn da và mô dưới da: Quá nẫn/phù thần kinh mạch (phù thần kinh mạch mặt, chỉ, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản);
Rối loạn thận và tiết niệu: Tăng ure máu, suy thận cấp;
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú;
Các kết quả xét nghiệm: Hạ natri máu;
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000.
Cận lâm sàng: Hạ đường huyết, tăng acid uric huyết, tăng hoặc giảm kali huyết. Tăng nitrogen urê huyết và creatinin huyết thanh, thiếu máu;
Rối loạn gan mật: Viêm gan;
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, hạch bạch huyết, bệnh tự miễn;
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế quản/ viêm phổi tăng bạch cầu ái toan;
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, phù mạch tại ruột;
Rối loạn da và mô dưới da: Teo da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng;
Rối loạn thận và tiết niệu: Thiểu niệu, vô niệu.
Không rõ:
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản vệ, phản ứng phản vệ;
Rối loạn tâm thần và rối loạn hệ thần kinh: Ảo giác;
Rối loạn tim mạch: Đỏ bừng;
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Zestoretic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào có trong sản phẩm thuốc;
Quá mẫn với bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) khác;
Quá mẫn với bất kỳ các thuốc dẫn xuất của sulfonamid;
Tiền sử phù mạch với liệu pháp ức chế men chuyển trước đó;
Phù mạch di truyền hay vô căn;
3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ;
Suy thận nặng (creatinin ≤ 30 mL/phút);
Vô niệu;
Suy gan nặng;
Chống chỉ định dùng đồng thời Zestoretic với sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/ phút/ 1,73m2).
Hạ huyết áp có triệu chứng:
Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại:
Thận trọng khi dùng lisinopril ở bệnh nhân bị hẹp van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy của tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
Ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron:
Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp). Không nên sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
Tổn thương chức năng thận:
Ghép thận:
Không nên sử dụng thuốc này.
Phản ứng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu:
Không chỉ định thuốc này.
Phản ứng phản vệ liên quan đến phương pháp gạn tách lipoprotein tỷ trọng thấp: Nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng. nên tạm thời ngưng dùng thuốc ức chế men chuyển trước khi thực hiện gạn tách.
Suy gan:
Nên dùng thận trọng các thiazid trên các bệnh nhân có thay đôi chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển bởi vì những thay đổi nhỏ trong cân bằng điện giải cũng có thể gây hôn mê gan.
Phẫu thuật và gây mê:
Ảnh hưởng lên nội tiết và chuyển hóa:
Thuốc làm giảm dung nạp glucose. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc trị đái tháo đường, kể cả insulin.
Mất cân bằng điện giải:
Nên kiểm tra định kỳ nồng độ các chất điện gảii trong huyết thanh vào các khoảng thời gian thích hợp.
Tăng kali máu:
Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali máu bao gồm những người có suy thận, đái tháo đường, hoặc những người sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali hoặc muối thay thế có chức kali, hoặc những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có liên quan với tăng kali huyết thanh.
Bệnh nhân đái tháo đường:
Kiểm soát đường huyết nên được theo dõi chặt chẽ trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Quá mẫn/ phù mạch:
Giải mẫn cảm:
Có thể xảy ra phản ứng loại phản vệ kéo dài.
Giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt:
Giảm tiểu cầu, thiếu máu đã được ghi nhận khi dùng thuốc. Triệu chứng có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
Chủng tộc:
Thuốc gây phù mạch ở người da đen với tỉ lệ cao hơn ở người có màu da khác.
Ho:
Điển hình là ho khan, dai dẳng và tự hết khi ngưng thuốc. Ho do thuốc ức chế men chuyển phải được xem xét khi chẩn đoán phân biệt nguyên nhân gây ho.
Lithi:
Không khuyến khích phối hợp với thuốc ức chế men chuyển.
Xét nghiệm chống doping:
Thuốc chứa hydrochlorothiazide có thể cho kết quả dương tính với các xét nghiệm chống doping.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng từ nhẹ đến trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều, và khi dùng cùng với rượu, nhưng những ảnh hưởng này phụ thuộc vào sự nhạy cảm của từng bệnh nhân. Khi lái xe và vận hành máy móc, nên chú ý là thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, không khuyến cáo dùng ức chế men chuyển trong 3 tháng đầu.
Chống chỉ định dùng ức chế men chuyển cho phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì phải ngừng thuốc ngay.
Chưa xác định được lisinopril có bài tiết vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên các thiazid có vào sữa mẹ.
Do tác hại nghiêm trọng của hydrochlorothiazid với trẻ sơ sinh, cần phải lựa chọn giữa ngừng cho con bú hay ngừng dùng lisinopril/ hydrochlorothiazid 20/12,5 mg dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Các thuốc trị tăng huyết áp:
Lithium:
Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế muối kali và các thuốc khác:
Có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.
Thuốc gây xoắn đỉnh:
Do có nguy cơ hạ kali máu, nên thận trọng khi dùng đồng thời hydrochlorothiazide với các thuốc gây xoắn đỉnh (thuốc chống loạn nhịp, thuốc loạn thần…)
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/ thuốc chống loạn thần/ thuốc gây mê:
Dùng chung với thuốc ức chế men chuyển có thể làm tiếp tục hạ huyết áp.
Thuốc kháng viêm non-steroid, bao gồm aspirin:
Có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của hydrochlorothiazid và lisinopril khi dùng phối hợp.
Thuốc kích thích hệ giao cảm:
Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Thiazid có thể làm giảm đáp ứng động mạch với noradrenalin.
Vàng:
Phản ứng nitritoid (triệu chứng của sự giãn mạch, mà có thể rất trầm trọng bao gồm đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp) sau khi sử dụng vàng dưới dạng tiêm xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
Thuốc điều trị đái tháo đường:
Giảm dung nạp glucose. Liều dùng thuốc điều trị đái tháo đường khác kể cả insulin ở bệnh nhân đái tháo đường có thể tăng, giảm, hoặc không đổi.
Amphotericin B, carbenoxolon, corticosteroid, corticotropin hoặc thuốc nhuận tràng kích thích:
Làm tăng tác dụng làm giảm kali.
Các muối calci:
Các thuốc lợi tiểu thiazide có thể tăng lên nồng độ calci huyết thanh do giảm tiết.
Glycosid tim:
Hạ kali máu có thể gây nhạy cảm hoặc làm tăng đáp ứng trên tim đối với các tác động gây độc của digitalis.
Cholestyramin và colestipol:
Làm giảm hấp thu của hydrochlorothiazid.
Thuốc giãn cơ không khử cực:
Thiazide có thể làm tăng sự đáp ứng với thuốc giãn cơ không khử cực.
Trimethoprim:
Làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Sotalol:
Hạ kali máu do thiazide có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim do sotalol.
Allopurinol:
Làm tăng nguy cơ tổn thương thận và có thể làm tăng nguy cơ tăng acid uric máu và biến chứng của bệnh gút.
Ciclosporin:
Làm tăng nguy cơ tăng kali máu và biến chứng của bệnh gút.
Lovastatin:
Làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Thuốc kìm tế bào, thuốc ức chế miễn dịch, procainamid:
Thiazide làm giảm thải trừ và làm tăng tác dụng ức chế tủy xương.
Co-trimoxazol:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc Zestoretic 20mg với thành phần chính là Lisinopril và Hydrochlorothiazide, dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình. Cơ chế tác dụng của thuốc là giảm hoạt tính co mạch nên có tác dụng hạ huyết áp.
Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa: Nên dùng thận trọng thuốc Zestoretic 20mg trên các bệnh nhân có thay đổi chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển bởi vì những thay đổi nhỏ trong cân bằng điện giải cũng có thể gây hôn mê gan.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Chống chỉ định dùng Zestoretic 20mg.
Thuốc có thể gây ảnh hưởng từ nhẹ đến trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều, nhưng những ảnh hưởng này phụ thuộc vào sự nhạy cảm của từng bệnh nhân. Khi lái xe và vận hành máy móc, nên chú ý là thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi. Do đó, khi bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi tác dụng phụ của thuốc thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Zestoretic 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai. Chống chỉ định dùng ức chế men chuyển cho phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Vì vậy không dùng thuốc Zestoretic 20mg cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì phải ngừng thuốc ngay.
Khi sử dụng thuốc Zestoretic 20mg, các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Chóng mặt, nhức đầu, ngất, tác động tư thế, ho, tiêu chảy, nôn, rối loạn chức năng thận.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào anh Tú,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa (2 vỉ x 14 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Nguyễn Thị Hồng Thơ
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Nguyễn Thị Hồng Thơ,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
0949xxxxxx
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Nguyễn hiến
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Nguyễn Hiến,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
0868xxxxxx
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ, sản phẩm có giá 198.800đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Phạm văn quế
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Phạm Văn Quế,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Ky Duyen
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Ky Duyen,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Dorotril-H Domesco điều trị tăng huyết áp vô căn (2 vỉ x 14 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh đạt
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào anh Đạt
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Minh
Hữu ích (1)
Nguyễn Khánh Linh
Chào Chị Minh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Minh
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào Chị Minh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c ánh
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào chị Ánh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh tú