Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị bệnh gan |
Dạng bào chế | Cốm |
Quy cách | Hộp 21 Gói x 4.15g/gói |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 150 (COPHAVINA) |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30026-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Zetracare là sản phẩm của Công ty Cổ phần Armephaco - Xí nghiệp Dược phẩm 150, với thành phần chính là các acid amin: L – Isoleucin, L – Leucin, L – Valine. Thuốc được dùng để cải thiện tình trạng giảm albumin mặc dù có chế độ ăn đầy đủ cho những bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin ≤ 3,5 g/dl. Zetracare được bào chế dạng thuốc cốm và đóng gói theo quy cách: Hộp 21 gói nhôm nhỏ đóng trong 1 túi nhôm lớn, mỗi gói nhỏ chứa 4,15 gram thuốc cốm uống. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Zetracare là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Isoleucine | 952mg |
L-Leucin | 1904mg |
L-Valine | 1144mg |
Zetracare được chỉ định dùng cho những bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin ≤ 3,5 g/dl để cải thiện tình trạng giảm albumin mặc dù có chế độ ăn đầy đủ.
Nhóm điều trị
Acid amin và dẫn chất được sử dụng trong điều trị rối loạn về dinh dưỡng và chuyển hóa.
Mã ATC: A16AA.
Cơ chế tác dụng
Sử dụng Zetracare ở bệnh nhân xơ gan mất bù sẽ thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp albumin ở gan thông qua việc cải thiện sự mất cân bằng của các acid amin trong máu.
Hiệu quả và tác động
Một nghiên cứu đáp ứng liều đã được tiến hành ở bệnh nhân xơ gan có giảm albumin máu sử dụng thuốc chứa L – Isoleucin, L – Leucin, L – Valine với liều 6 g, 12 g và 18 g/ngày, so sánh với placeb trong nghiên cứu không mù. Kết quả cho thấy: Có sự tăng đáng kể nồng độ albumin trong máu ở nhóm dùng 12 g và 18 g/ngày so với nhóm dùng placebo. Cũng ghi nhận tăng đáng kể tỷ lệ Fisher trong máu trước và sau khi dùng thuốc 12 tuần. Tình trạng chung của bệnh nhân cũng được cải thiện ở nhóm dùng 12 g và 18 g/ngày so với 2 nhóm còn lại.
Hấp thu
Nồng độ acid amin chuỗi nhánh trong huyết tương được đo ở người lớn khỏe mạnh (n = 48) khi dùng liều đơn (chứa 952 mg L – isoleucine, 1904 mg L – Leucine, và 1144 mg L – Valine), uống khi đói.
Các thông số dược động học tính từ sự thay đổi nồng độ so với đường nền được trình bày trong bảng sau:
Thành phần |
Cmax (µg/mL) |
AUC (µg/giờ/mL) |
Tmax (giờ) |
T1/2 (giờ) |
L - Isoleucine |
30,982 ± 5,872 |
43,126 ± 9,884 |
0,677 ± 0,178 |
0,787 ± 0,305 |
L - Leucine |
58,531 ± 10,578 |
103,088 ± 19,671 |
0,688 ± 0,175 |
1,428 ± 0,243 |
L - Valine |
46,796 ± 8,332 |
92,495 ± 19,948 |
0,724 ± 0,173 |
1,832 ± 0,492 |
Phân bố
Các acid amin dùng đường uống nhanh chóng được phân bố và sử dụng như các acid amin nội sinh.
Hấp thu
Các acid amin trong công thức được hấp thu qua chất vận chuyển của nó ở ruột non.
Chuyển hóa
Các acid amin được gộp lại và sử dụng làm cơ chất cho phản ứng tổng hợp protein và các chất có hoạt tính sinh học khác. Mặt khác, các acid amin được khử nhóm amin, đi vào chu trình tricarboxylic acid (TCA), tân tạo glucose hoặc sinh tổng hợp các acid béo dưới dạng cơ chất mang năng lượng. Nitơ trong các acid amin phân hủy thành urê trong chu trình urê.
Thải trừ
Bộ khung carbon trong mỗi acid amin được phân hủy thành CO2 và nước. CO2 được đào thải qua quá trình hô hấp. Nitơ được bài tiết ra nước tiểu ở dạng urê hoặc ammoniac.
Uống thuốc sau ăn.
Liều dùng cho người lớn đường uống là 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều bao gồm đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Nếu bạn dùng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngừng thuốc ngay. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để có cách xử trí chính xác. Gọi điện hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần.
Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít người bệnh dùng quá liều amoxicilin. Một số trường hợp tinh thể xuất hiện trong nước tiểu có thể dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ gặp phải tinh thể trong nước tiểu.
Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải thuốc. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng Zetracare thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thận - tiết niệu: Tăng ure nito huyết, tăng creatinin huyết.
Gan mật: Tăng AST, ALT huyết, tăng bilirubin toàn phần.
Da và mô dưới da: Nổi ban, ngứa.
Các phản ứng phụ khác: Khó chịu, phù.
Tiêu hoá: Chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó chịu ở bụng, đau bụng, nôn, chán ăn, ợ nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hoá: Khát, ợ hơi.
Không rõ tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Zetracare chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân xơ gan tiến triển rõ rệt sau đây vì những bệnh nhân này có thể không đáp ứng với phác đồ dùng Zetracare.
Dùng thuốc cho người cao tuổi
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng sinh lý suy giảm và rối loạn chuyển hóa như: Tăng ammoniac huyết có thể tăng nặng khi dùng Zetracare.
Sử dụng thuốc cho trẻ em
Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng.
Chưa có báo cáo.
Độ an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Độ an toàn khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú chưa được xác định. Do vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Không có báo cáo về tương tác thuốc với các thuốc khác
Tương kỵ
Do chưa có nghiên cứu về tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30oC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào chị Ngọc Anh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hồ Hoàng Tú
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Hồ Hoàng Tú,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Phương
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào Chị Phương,
Dạ sản phẩm có giá 672,000 ₫/ Hộp, còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Như Lan
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn Như Lan,
Dạ sản phẩm có giá 672,000 ₫/ Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Phong Linh
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Nguyễn Phong Linh,
Dạ sản phẩm có giá 672,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Ngọc Anh
Hữu ích
Trả lời