Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Góc sức khỏe/
  3. Phòng bệnh & Sống khoẻ

Bacsulfo là thuốc gì? Những điều lưu ý khi sử dụng thuốc Bacsulfo

Ngày 27/12/2022
Kích thước chữ

Bacsulfo là kháng sinh được dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền nên thường sử dụng cho những bệnh nhân nhập viện. Thuốc gồm có hai hoạt chất chính là cefoperazon và sulbactam.

Hiện nay, nhiễm khuẩn là một trong những vấn đề cần được quan tâm đặc biệt bởi tỉ lệ người nhập viện để điều trị nhiễm khuẩn khá cao, nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong. Vậy Bacsulfo dùng trong những trường hợp nào? Có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Mời các bạn tìm hiểu những thông tin về thuốc Bacsulfo trong bài viết này nhé! 

Bacsulfo là thuốc gì?

Thành phần của thuốc Bacsulfo

Bacsulfo là thuốc bột pha tiêm, phối hợp gồm 2 thành phần chính là cefoperazon và sulbactam. Trong đó:

  • Cefoperazon là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 - nhóm kháng sinh diệt khuẩn có phổ rộng, chủ yếu trên vi khuẩn Gram âm. Cefoperazon có điểm đặc biệt là tác động được trên trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). 
  • Sulbactam là một chất có cấu trúc tương tự như β-lactam, có tác dụng ức chế β-lactamase do vi khuẩn tiết ra và có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi dùng đơn độc. Vì vậy, sulbactam thường được phối hợp các kháng sinh thuộc nhóm β-lactam (như ampicillin, cefoperazon,...) để tăng hoạt tính của các kháng sinh này.

Hàm lượng của mỗi thành phần trong thuốc 

Hiện nay trên thị trường, Bacsulfo có các hàm lượng như sau:

  • Bacsulfo 0,25g/0,25g chứa: Cefoperazon 0,25g và sulbactam 0,25g dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (1:1).
  • Bacsulfo 0,5g/0,5g chứa: Cefoperazon 0,5g và sulbactam 0,5g dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (1:1).
  • Bacsulfo 1,0g/1,0g chứa: Cefoperazon 1,0g và sulbactam 1,0g dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (1:1).
  • Bacsulfo 1,0g/0,5g chứa: Cefoperazon 1,0g và sulbactam 0,5g dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn cefoperazon natri và sulbactam natri tỷ lệ (2:1).
Bacsulfo là thuốc gì? Những điều lưu ý khi sử dụng thuốc Bacsulfo 1 Thuốc Bacsulfo hàm lượng 1g/1 g

Chỉ định của thuốc Bacsulfo

Bacsulfo có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với các kháng sinh khác (nếu cần). Tuỳ vào sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp mà Bacsulfo có những chỉ định tương ứng.

Chỉ định của thuốc Bacsulfo trong đơn trị liệu

Thuốc Bacsulfo được dùng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp;
  • Nhiễm khuẩn đường niệu;
  • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác;
  • Nhiễm khuẩn huyết;
  • Viêm màng não;
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;
  • Nhiễm khuẩn xương khớp;
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.
Bacsulfo là thuốc gì? Những điều lưu ý khi sử dụng thuốc Bacsulfo 2 Thuốc Bacsulfo được dùng trong một số bệnh nhiễm trùng

Điều trị kết hợp

Bacsulfo có phổ kháng khuẩn rộng nên sử dụng đơn trị liệu cũng có thể điều trị hiệu quả hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, cefoperazon/sulbactam có thể dùng kết hợp với những kháng sinh khác nếu cần thiết.

Liều dùng và cách sử dụng

Bacsulfo có thể dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 3 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 15 - 60 phút. 

Đối với người lớn (liều dùng cho loại tỉ lệ 1:1):

  • Liều dùng thường là 2,0 - 4,0g/ngày (tương ứng 1 - 2 lọ/ngày) chia thành các liều bằng nhau mỗi 12 giờ. 
  • Đối với trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên 8g/ngày (tương đương 4,0g cefoperazon/ngày).

Đối với trẻ em (liều dùng cho loại tỉ lệ 1:1):

  • Liều khuyến cáo: 20-40mg cefoperazon/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau sau mỗi 6-12 giờ. 
  • Đối với nhiễm trùng nặng: có thể dùng cefoperazon 160mg/kg/ngày, chia làm 2-4 liều bằng nhau. Liều sulbactam tối đa cho trẻ em là 80mg/kg/ngày.

Trên bệnh nhân rối loạn chức năng gan, cần phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết thanh. Trong trường hợp bệnh nhân suy giảm chức năng gan kèm suy thận, khi dùng quá liều 2g cefoperazon/ngày, cần theo dõi sát nồng độ của thuốc trong huyết thanh.

Trên bệnh nhân rối loạn chức năng thận, dựa vào độ thanh thải Creatinin (ClCr):

  • Bệnh nhân giảm chức năng thận rõ rệt (ClCr < 30mL/phút): Nên điều chỉnh liều thuốc Bacsulfo để bù trừ sự giảm độ thanh thải sulbactam.
  • ClCr 15 - 30mL/phút: Nên dùng tối đa 1,0g sulbactam nhau mỗi 12 giờ.
  • ClCr < 15mL/phút: Nên dùng tối đa 0,5g sulbactam nhau mỗi 12 giờ.
  • Vì thời gian bán huỷ của cefoperazon có thể giảm nhẹ trong quá trình thẩm tách máu, nên sử dụng thuốc sau khi thẩm tách máu.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Bacsulfo

Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng Bacsulfo có thể kể đến như:

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm hemoglobin, giảm dung tích hồng cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan, tăng phosphatase kiềm máu, tăng bilirubin huyết.

Một số tác dụng phụ khác ít gặp hơn: Đau đầu, mày đay, mẩn ngứa, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm, đau, sốt, ớn lạnh,...

Bacsulfo là thuốc gì? Những điều lưu ý khi sử dụng thuốc Bacsulfo 3 Dị ứng ngoài da do kháng sinh

Những lưu ý khi sử dụng thuốc 

Tương tác và tương kỵ

Tương tác thuốc

Bacsulfo có thể tương tác với rượu gây ra các phản ứng như đỏ mặt, nhức đầu, mồ hôi, nhịp tim nhanh. 

Tương kỵ

Aminoglycoside: Bacsulfo có tương kỵ vật lý với kháng sinh nhóm aminoglycoside, vì vậy không nên pha hoặc truyền cùng 1 đường truyền. Nếu cần phải điều trị phối hợp Bacsulfo với kháng sinh nhóm aminoglycoside, có thể truyền ngắt quãng xen kẽ nhau, dùng đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được tráng kĩ với dung dịch pha thích hợp trước khi truyền lần tiếp theo.

Ngoài ra, Bacsulfo còn tương kỵ với dung dịch Ringer lactate và lidocaine.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Bacsulfo ở người có tiền sử dị ứng với penicillin, sulbactam, cefoperazon hoặc với bất kì kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Trong quá trình sử dụng Bacsulfo, bệnh nhân có thể bị viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Đây là hiện tượng thường gặp ở những bệnh nhân dùng cephalosporin và các kháng sinh phổ rộng khác. Triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc thường là đau bụng, tiêu chảy ngay sau một vài liều dùng kháng sinh, nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến tử vong.

Tăng độc tính trên thận khi dùng Bacsulfo kèm với các aminoglycoside, thuốc lợi tiểu quai,... vì vậy cần cẩn trọng khi sử dụng kèm với những nhóm thuốc này.

Không khuyến cáo bệnh nhân uống rượu khi đang điều trị nhiễm trùng bằng thuốc Bacsulfo vì có thể gây ra phản ứng kiểu disulfiram.

Việc sử dụng thuốc phải được chỉ định bởi bác sĩ, thực hiện pha và tiêm bởi các nhân viên y tế. Tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc và thực hành tiêm thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ và các nhân viên y tế.

Thai kỳ và cho con bú

Đối với phụ nữ có thai, hiện tại, vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ của Bacsulfo trên phụ nữ có thai. Vì vậy nên tránh dùng thuốc trên thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, lượng cefoperazon và sulbactam bài tiết qua sữa mẹ là rất ít. Tuy nhiên, cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng phụ nữ đang cho con bú.

Bacsulfo là thuốc gì? Những điều lưu ý khi sử dụng thuốc Bacsulfo 4

Cần thận trọng khi sử dụng Bacsulfo trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Quá liều và xử trí

Trường hợp xảy ra quá liều có thể biểu hiện các tác dụng không mong muốn, thậm chí có thể xảy ra sốc phản vệ, quá mẫn, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven - Johnson. Vì nồng độ β-lactam cao trên dịch não tuỷ có thể gây các tác dụng không mong muốn trên thần kinh như co giật,... nên cần lưu ý khi sử dụng Bacsulfo.

Phương pháp loại bỏ cefoperazon và sulbactam đều dùng phương pháp loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn bằng cách thẩm tách máu, đặc biệt là ở trường hợp quá liều trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Mọi thông tin trên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ và các nhân viên y tế.

Phương Anh

Nguồn tham khảo: Tổng hợp

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm

Dược sĩ Đại họcTrần Thị Dương

Đã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin