Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Men gan cao là gì? Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị

Ngày 07/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mức men gan cao, một dấu hiệu cho thấy gan có thể đang hoạt động bất thường, xảy ra khi gan bị tổn thương hoặc viêm. Trong trường hợp này, các tế bào gan giải phóng enzym vào máu, từ đó gây ra tăng men gan, cảnh báo sớm về các vấn đề sức khỏe liên quan đến gan.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Men gan cao là gì? 

Men gan cao, hay còn gọi là tăng men gan, xảy ra khi tế bào gan bị phá hủy hàng loạt do các tác nhân như virus, rượu, thuốc, hoặc các yếu tố khác. Khi mức độ men gan trong máu tăng cao, điều này cho thấy mức độ tổn thương gan đang diễn ra nghiêm trọng. Tình trạng này thường gặp ở những người bị viêm gan, sử dụng một số loại thuốc có ảnh hưởng đến gan, hoặc người lạm dụng rượu bia.

Chỉ số men gan được xác định như sau:

  • Mức độ tăng nhẹ: AST, ALT (GPT), GGT: từ 40 đến 80 UI/L.
  • Mức độ tăng trung bình: AST, ALT (GPT), GGT: từ 80 đến 200 UI/L.
  • Mức độ tăng cao: AST, ALT (GPT), GGT: trên 200 UI/L.

Trên thực tế, men gan cao không làm lây truyền, vì thế mọi người có thể yên tâm tiếp xúc với người bị bệnh mà không cần lo lắng về nguy cơ lây nhiễm.

Các loại men gan

Các loại men gan thường gặp gồm:

  • Aminotransferase: Phản ảnh tổn thương tế bào gan. (AST: Aspartate aminotransferase hay SGOT: Glutamic-oxaloacetic transaminase ; ALT: Alanine aminotransferase hay SGPT: Glutamic-pyruvic transaminase).
  • Phosphatase kiềm (ALP: Alkalin phosphatase): Phản ảnh tình trạng ứ mật.
  • Gammaglutamyl transpeptidase: GGT.

Transaminase là các enzyme nội bào, thường tăng khi có tổn thương tế bào gan, bao gồm: Men aspartate aminotransferase (AST) và men alanine aminotransferase (ALT). Aminotransferase còn có thể tăng khi có tăng tính thấm màng tế bào mà không bắt buộc phải có hoại tử tế bào gan. Mức tăng aminotransferase không giúp tiên lượng mức độ tổn thương tế bào gan. Hiện nay, giá trị bình thường của men aminotransferase được đề nghị là < 30u/l ở nam và < 19u/l ở nữ.

Triệu chứng

Các triệu chứng của tăng men gan

Triệu chứng của men gan cao thường khó nhận biết ở giai đoạn đầu và có thể không gây ra dấu hiệu rõ ràng. Khi tình trạng này tiến triển, các triệu chứng sau có thể xuất hiện:

  • Mệt mỏi và cảm giác sốt nhẹ.
  • Rối loạn tiêu hóa, kèm theo chán ăn, nôn và buồn nôn.
  • Vàng mắt và vàng da, là biểu hiện đặc trưng cho thấy tình trạng bệnh nghiêm trọng.
  • Nước tiêu ít và vàng sẫm, phân nhạt màu, thường liên quan đến tắc mật.
  • Ngứa da, xảy ra do chức năng gan suy giảm và tích tụ độc tố trong cơ thể.
  • Giảm ý thức và khả năng tập trung, nếu tình trạng tăng men gan kéo dài.

Vì các triệu chứng có thể không rõ nét khi tăng men gan nhẹ, xét nghiệm máu là cách đơn giản và hiệu quả nhất để phát hiện tình trạng này.

Biến chứng có thể gặp khi mắc bệnh men gan cao

Men gan tăng cao, nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như viêm gan mạn tính, xơ gan, và ung thư gan. Tăng cao trong chỉ số AST và ALT thường liên quan đến giảm tuổi thọ và tăng nguy cơ tử vong. Cụ thể, các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tử vong có thể tăng từ 21% đến 78% tùy theo mức độ và thời gian kéo dài của tình trạng men gan cao.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

  • Xét nghiệm chức năng gan được yêu cầu khi bệnh nhân có các dấu hiệu lâm sàng gợi ý tính trạng rối loạn chức năng gan hoặc túi mật (vàng da,…).
  • Tiền sử gia đình có bệnh gan.
  • Béo phì.
  • Tăng lipid máu.
  • Đái tháo đường.
  • Có các yếu tố nguy cơ viêm gan virus như quan hệ tình dục không an toàn, tiêm chích ma túy hoặc truyền máu.

Xét nghiệm men gan cũng có thể được chỉ định khi đánh giá tổng thể một bệnh nhân suy nhược, trong trường hợp sút cân đột ngột, khi theo dõi ung thư, xơ gan và khi đánh giá một bệnh nhân nghiện rượu.

Nếu có bất kỳ triệu chứng nào nêu trên xảy ra, bạn nên liên hệ ngay với bác sĩ để được kiểm tra và tư vấn. Chẩn đoán và điều trị sớm sẽ giảm nguy cơ tăng nặng của bệnh và giúp bạn mau chóng hồi phục sức khỏe.

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến men gan cao

Men gan cao có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Các nguyên nhân phổ biến bao gồm:

  • Tiêu thụ rượu bia: Uống nhiều rượu bia có thể gây ra tổn thương gan và tăng men gan.
  • Viêm gan virus: Các loại virus viêm gan A, B, và C là nguyên nhân chính gây ra viêm gan và làm tăng men gan.
  • Bệnh gan khác: Tổn thương gan do các nguyên nhân khác cũng có thể làm tăng men gan, ví dụ như dùng thuốc, béo phì, hoặc nhiễm độc.

Tăng giá trị aminotransferase (AST, ALT):

AST > ALT:

  • Do gan: Tổn thương gan do rượu; thoái hóa mỡ gan/viêm gan thoái hóa mỡ; xơ gan.
  • Không do gan: Tán huyết; bệnh cơ; bệnh tuyến giáp; vận động mạnh, Macro-AST.

AST < ALT:

  • Viêm gan B, C mạn là 2 loại viêm gan thường gặp nhất.
  • Viêm gan virut cấp (A-E, EBV, CMV).
  • Thoái hóa mỡ gan, NASH: Thường gặp ở bệnh nhân có thể trạng béo phì, đái tháo đường, rối loạn lipid máu.
  • Ứ sắt gan (hemochromatosis).
  • Thuốc, độc chất.
  • Thiếu Alpha-antitrypsin: Bệnh nhi bị vàng da tắc mật kéo dài, tiền căn gia đình hoặc bản thân bị khí phế thủng ở người trẻ.
  • Bệnh Wilson là bệnh di truyền do ứ đọng chất đồng trong cơ thể, biểu hiện tổn thương ở gan (xơ gan), não (rối loạn kiểu ngoại tháp), thận, hồng cầu (tán huyết) và xuất hiện vòng Kayser-Fleischer ở mắt.
  • Bệnh Celiac.
  • Cường giáp.

Tăng phosphatase kiềm:

  • Trẻ em thời kỳ tăng trưởng.
  • Sau ăn dầu mỡ, chất ngọt.
  • Thuốc động kinh, tiểu đường, cao huyết áp.

Tăng lactate dehydrogenase:

  • Hoại tử tế bào gan, sốc gan, ung thư, tán huyết.
  • Viêm gan thiếu máu.
  • Thâm nhiễm ác tính ở gan.

Tăng ammaglutamyl transpeptidase:

  • Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, suy thận, COPD, đái tháo đường, nghiện rượu.
  • Tăng trong ứ mật nhạy và sớm: Bệnh gan do tắc mật, GGT tăng 12 lần.

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc phải men gan cao?

  • Người có tiền căn viêm gan virus, đái tháo đường, béo phì.
  • Có tiền sử tiếp xúc độc chất: Rượu, hóa chất, thuốc (thuốc giảm đau, kháng lao, đông y, thuốc điều trị rối loạn lipid máu, thuốc chống động kinh).
  • Tiền căn gia đình có bệnh gan: Bệnh ứ sắt mô (Hemochromatosis), bệnh Wilson,…

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc men gan cao?

Người có sử dụng ma túy, xăm mình, tiêm chích, nhiều bạn tình và có tiền sử truyền máu.

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán tăng men gan

Đứng trước tình trạng tăng men gan, chúng ta cần quan tâm đến mức độ tăng ít hay nhiều, tăng ưu thế thành phần AST hay ALT vì có thể giúp hướng đến một số nguyên nhân làm tăng men gan.

Tăng transaminase nhẹ (<5 lần giới hạn trên của mức bình thường)

Ngoài các bệnh lý từ gan, tăng trangsaminase còn gặp trong các nguyên nhân khác ngoài gan. Tùy theo tình trạng tăng ưu thế là thành phần nào có thể gợi ý đến một số nguyên nhân như sau:

  • Nếu AST > ALT, có thể gặp trong tình trạng macro-AST (kháng thể gắn AST), vận động thể lực nặng, các bệnh cơ, tán huyết, nhược giáp,..
  • Ngược lại, nếu ALT > AST, có thể gặp trong cường giáp, bệnh celiac,…

Tăng transaminase nhiều (> 1.000ui/l)

Đây thường là các trường hợp viêm gan bùng phát hoặc những bất thường xảy ra cấp tính. Trước bệnh nhân có xét nghiệm men gan bất thường:

  • Hỏi bệnh sử, tiền căn bản thân và gia đình.
  • Thăm khám lâm sàng đầy đủ, toàn diện.

Khám toàn diện, đặc biệt chú ý đến các dấu hiệu suy gan mạn: 

  • Sao mạch.
  • Lòng bàn tay son.
  • Giãn mao mạch vùng má.
  • Nữ hóa tuyến vú ở nam giới.
  • Teo tinh hoàn.
  • Gan to.
  • Lách to.
  • Báng bụng.
  • Tuần hoàn bàng hệ.

Phân tích các biển đổi xét nghiệm. Nên bắt đầu tầm soát từ các xét nghiệm bao gồm:

  • Chức năng gan chuẩn.
  • Xét nghiệm tầm soát tìm nguyên nhân.
  • Các xét nghiệm miễn dịch, chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, CT, MRI).
  • Sinh thiết gan.

Phương pháp điều trị men gan cao hiệu quả

Khoảng 1/3 số người bị tăng men gan sẽ có mức men gan bình thường sau 2 - 4 tuần. Nếu men gan của bạn vẫn cao, bác sĩ có thể yêu cầu thêm xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm hình ảnh như siêu âm, chụp CT hoặc MRI. Họ cũng có thể giới thiệu bạn đến bác sĩ chuyên khoa gan (bác sĩ gan mật). Việc điều trị sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra tình trạng tăng men gan. Do đó trước tiên cần điều trị các nguyên nhân gây tăng men gan.

Tăng cường các loại thực phẩm giúp kiểm soát men gan tăng cao.

Lưu ý: Các loại thuốc khi dùng phải tuân thủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến của men gan cao

Chế độ sinh hoạt:

  • Tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong việc điều trị.
  • Duy trì lối sống tích cực, hạn chế sự căng thẳng.
  • Liên hệ ngay với bác sĩ khi cơ thể có những bất thường trong quá trình điều trị.
  • Thăm khám định kỳ để được theo dõi tình trạng sức khỏe, diễn tiến của bệnh và để bác sĩ tìm hướng điều trị phù hợp trong thời gian tiếp theo nếu bệnh chưa có dấu hiệu thuyên giảm.
  • Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên để duy trì cân nặng, bảo vệ sức khỏe cũng như tăng cường hoạt động của gan.
  • Tránh uống rượu, hút thuốc và các độc tố khác từ môi trường.

Chế độ dinh dưỡng:

Tăng cường thực phẩm nhiều chất xơ:

  • Giúp hạn chế cholesterol trong cơ thể và kiểm soát men gan.
  • Thúc đẩy gan tiết nhiều mật và hạn chế chất béo gây hại.

Ăn nhiều rau xanh:

  • Cung cấp vitamin và các chất dinh dưỡng thiết yếu.
  • Giúp kiểm soát lượng mỡ dự trữ trong gan.
  • Các loại rau nên ăn: rau bina, bông cải xanh, bắp cải.

Uống đủ nước: Duy trì sự cân bằng chất lỏng và hỗ trợ các chức năng gan.

Thực phẩm nhiều chất chống oxy hóa:

  • Giúp giảm men gan và tăng cường hoạt động của gan.
  • Các thực phẩm gợi ý: Bơ, củ cải đường, hạt dẻ.

Chế độ giảm cân hợp lý:

  • Đặc biệt quan trọng cho người béo phì vì lượng chất béo dư thừa có thể hạn chế hoạt động của gan, dẫn đến tăng men gan.

Sử dụng sản phẩm hỗ trợ chức năng gan: Lựa chọn các sản phẩm được khuyên dùng để hỗ trợ chức năng gan..

Phương pháp phòng ngừa men gan cao hiệu quả

Để phòng ngừa bệnh hiệu quả, bạn có thể tham khảo một số gợi ý dưới đây:

Chế độ ăn uống hợp lý:

  • Kiêng rượu, bia và các đồ uống có cồn.
  • Không hút thuốc lá, thuốc lào và các chất kích thích khác.
  • Ưu tiên thực phẩm giúp hạ men gan và bảo vệ chức năng gan:
    • Vitamin A, B1, B2, B6 có nhiều trong sữa tươi, lòng đỏ trứng, gan, ngũ cốc, thịt nạc, rau xanh.
    • Uống nước ép trái cây.

Chế độ nghỉ ngơi hợp lý:

  • Ngủ đủ giấc và ngủ sớm.
  • Tránh thức khuya và làm việc căng thẳng.

Uống đủ nước: Uống ít nhất 1,5 lít nước mỗi ngày để thúc đẩy tuần hoàn máu và tăng cường chức năng gan.

Các biện pháp phòng ngừa khác:

  • Những người mắc bệnh lý về gan nên kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần.
  • Không dùng chung kim tiêm hoặc các vật dụng bị dính máu.
  • Tiêm vắc xin phòng ngừa viêm gan virus A và B.
  • Kiểm soát đường huyết nếu mắc bệnh tiểu đường.
  • Luôn theo dõi cân nặng.
Nguồn tham khảo

MSD manuals: https://www.msdmanuals.com/vi/

https://my.clevelandclinic.org/health/symptoms/17679-elevated-liver-enzymes

http://hoiyhoctphcm.org.vn/tiep-can-benh-nhan-bi-tang-men-gan/

Các bệnh liên quan

  1. Xơ nang

  2. Tiểu đường ở trẻ em

  3. Thừa Estrogen

  4. Suy gan cấp

  5. Cường cận giáp

  6. Tiểu đường tuýp 2

  7. Dậy thì sớm

  8. U tụy nội tiết Insulinoma

  9. Bệnh lùn tuyến yên

  10. Hội chứng nam hóa