Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Huyệt Ẩn Bạch chữa bệnh gì bạn đã biết?

Ngày 21/01/2024
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Huyệt Ẩn Bạch còn được các bác sĩ Đông y gọi là quy luật, quỷ lũy hay quỷ nhãn. Từ ẩn trong tên có nghĩa là che giấu ở một nơi kín đáo, còn từ bạch có nghĩa là màu trắng. Ý nghĩa tên huyệt ám chỉ vị trí tiếp giáp giữa vùng thịt trắng và đỏ của ngón chân. Vậy khi châm cứu huyệt Ẩn Bạch giúp ta chữa bệnh gì?

Cơ thể chúng ta có các huyệt cơ bản, bao gồm gần một nghìn huyệt khác nhau, chủ yếu được chia thành ba nhóm: Huyệt trên đường kinh, huyệt ngoài đường kinh và a thị huyệt hay còn gọi là các huyệt tại chỗ đau. Huyệt có liên quan đến các hoạt động sinh lý và bệnh lý của cơ thể, đồng thời còn có thể dùng để chẩn đoán và điều trị bệnh.

Tác dụng của các huyệt trên cơ thể

Trước khi tìm hiểu về huyệt Ẩn Bạch, chúng ta hãy cùng điểm qua một số tác dụng của huyệt theo đông y gồm:

  • Huyệt có tác dụng sinh lý: Huyệt có mối quan hệ rất chặt chẽ với các kinh mạch và tạng phủ mà nó phụ thuộc. Ví dụ, các huyệt của kinh bàng quang có liên quan chặt chẽ với tạng bàng quang, kinh bàng quang và các tổ chức khác mà kinh bàng quang đi qua.
huyet-an-bach-chua-benh-gi-ban-da-biet 1.png
Huyệt có mối quan hệ rất chặt chẽ với các kinh mạch và tạng phủ mà nó phụ thuộc
  • Tác dụng bệnh lý: Nếu chính khí của cơ thể con người không khỏe mạnh thì huyệt đạo chính là cửa ngõ cho các tác nhân bên ngoài xâm nhập. Các bệnh lý liên quan đến kinh lạc hay tạng phủ cũng sẽ bị ảnh hưởng và biểu hiện qua sự thay đổi về màu sắc, nhiệt độ, hình dạng…, từ đó giúp chẩn đoán bệnh liên quan đến kinh mạch và tạng phủ tương ứng.
  • Tác dụng trong phòng và chữa bệnh: Huyệt cũng là nơi tiếp nhận nhiều kích thích khác nhau. Thông qua sự kích thích và tác động thích hợp lên các huyệt đạo, các rối loạn bệnh lý có thể được điều chỉnh và các hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể có thể được phục hồi. Tác dụng của huyệt bao gồm tác dụng dọc theo các đường kinh và khắp cơ thể. Ví dụ, huyệt Túc Tam Lý có thể chữa đau bụng, ngoài ra nó còn có thể điều hòa tỳ vị và tăng cường sức khỏe cơ thể, huyệt Hợp Cốc là hiệp nguyên của kinh đại trường được dùng để điều trị các bệnh như rối loạn chức năng đại tràng, và cũng có tác dụng trong việc chữa đau răng, hạ sốt, liệt VII…

Huyệt Ẩn Bạch là gì?

Huyệt Ẩn Bạch là huyệt đầu tiên trong Tỳ Kinh. Vì vị trí của huyệt nằm ở nơi giao nhau của vùng da đỏ và trắng ở lòng bàn chân nên gọi là huyệt Ẩn Bạch.

Huyệt Ẩn Bạch nằm ở vị trí khá dễ thấy, huyệt nằm ở góc móng chân cái, cách móng chân khoảng 1mm. Điểm ẩn nằm ở góc móng chân cái, cách móng chân 1mm. Để nhìn được vị trí của huyệt Ẩn Bạch thì người bệnh cần ngồi ngay ngắn và đặt chân lên mặt phẳng sao cho hai chân ngang bằng. Chúng ta chọn huyệt đạo ở cạnh trong, ở trên đường tiếp giáp giữa da gan chân và da mu bàn chân nằm ở bờ trong ngón chân cái.

Theo giải phẫu, bên dưới da là xương đốt của hai ngón chân cái. Tiết đoạn dây thần kinh L5 sẽ điều khiển, chi phối da ở vùng huyệt đạo.

huyet-an-bach-chua-benh-gi-ban-da-biet 2.jpg
Huyệt Ẩn Bạch là huyệt đầu tiên trong Tỳ Kinh

Huyệt Ẩn Bạch chữa bệnh gì?

Huyệt Ẩn Bạch được áp dụng để điều trị các bệnh như:

Huyệt Ẩn Bạch đem lại các tác dụng như sau:

  • Tác dụng tại chỗ: Đối với chân lạnh.
  • Tác động lên hệ thần kinh: Liệt chân do di chứng trúng phong, đầy bụng.
  • Có tác dụng toàn thân: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, băng lậu, động kinh, mạn kinh phong.

Độ sâu khi châm cứu huyệt Ẩn Bạch phải lớn hơn 1 mm hoặc nên sử dụng phương pháp nặn ra máu, có thể châm cứu 3 mồi hoặc hơn 5 phút. Khi châm cứu huyệt Ẩn Bạch có thể kết hợp với các huyệt ẩn sau đây để làm tăng tác dụng phối hợp như:

  • Huyệt hải, thần môn chữa các trường hợp kinh nguyệt ra quá nhiều hoặc chậm kinh.
  • Đại đôn khi châm cứu sẽ làm tăng tiểu cầu, góp phần chống lại các bệnh xuất huyết.
  • Ủy trung có công dụng trong điều trị chứng chảy máu cam.
  • Dương Lăng Tuyền, Thiên Phủ điều trị chứng mất ngủ kéo dài.
  • Nhiên Cốc, Nội Đình, Tỳ Du điều trị chứng chán ăn.
  • Can Du, Thượng Quản, Tỳ Du có công dụng trong điều trị nôn ra máu, chảy máu cam.
huyet-an-bach-chua-benh-gi-ban-da-biet 3.jpg
Huyệt Ẩn Bạch kết hợp với huyệt Can Du, Thượng Quản, Tỳ Du giúp trị chứng chảy máu cam
  • Túc Tam Lý giúp trị tiểu ra máu.
  • Lệ Đoài giúp trị ngủ hay mơ.
  • Bá Hội có công dụng trong trị chứng quyết với chứng trạng như là chóng mặt khi mê ngã, bất tỉnh nhân sự, tay chân quyết lạnh…
  • Đại Lăng, Thái Khê, Thần Môn trị chảy máu cam.
  • Huyết Hải, Khí Hải, Tam Âm Giao điều trị kinh nguyệt ra quá nhiều.
  • Huyết Hải, Thần Môn giúp điều trị phụ nữ bị băng huyết.
  • Thương Khâu trị co giật mạn.
  • Tỳ Du, Vị Du giúp điều trị da vàng.
  • Thân Mạch, Túc Tam Lý có công dụng trị đi tiêu ra máu.
  • Đại Lăng, Thái Khê, Thần Môn có tác dụng cầm máu.

Hiện nay, các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền khá phát triển và có thể đáp ứng được nhu cầu của người dân. Y học cổ truyền còn kết hợp với vật lý trị liệu bằng phương pháp châm cứu và kết hợp các huyệt đạo để đạt được kết quả rất khả quan. Ngoài ra, nó còn có tác dụng điều trị các bệnh mãn tính, các bệnh về xương khớp, chấn thương do tai nạn…

Trên đây là lời giải đáp cho thắc mắc huyệt Ẩn Bạch chữa những bệnh gì của nhiều người. Hy vọng qua những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ phần nào về loại huyệt này cũng như biết được những tác dụng mà châm cứu Đông y mang lại.

Xem thêm:

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm