Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Cơ chế của Deferiprone là một chất tạo liên kết chelat với các ion sắt (sắt III) để tạo thành phức chất trung tính tỷ lệ 3 : 1 (3 phân tử deferiprone : 1 phân tử sắt), ổn định trên phạm vi pH rộng.
Deferiprone có ái lực liên kết với các kim loại khác (ví dụ: Đồng, nhôm và kẽm) thấp hơn so với sắt.
Được hấp thu tốt sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều duy nhất ở trạng thái đói và đến 2 giờ sau khi uống một liều duy nhất ở trạng thái no.
Không rõ liệu deferiprone có được phân phối vào sữa hay không. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (<10%).
Deferiprone được chuyển hóa chủ yếu thành chất liên hợp glucuronide. Chất chuyển hóa này ít khả năng liên kết với sắt do bất hoạt nhóm 3-hydroxy của deferiprone.
Ở người, deferiprone được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng deferiprone tự do, chất chuyển hóa glucuronide và phức hợp sắt - deferiprone. Thời gian bán thải ở hầu hết bệnh nhân là 2 đến 3 giờ.
Do cơ chế gây giảm bạch cầu trung tính do deferiprone chưa được biết rõ, bệnh nhân không được dùng các sản phẩm thuốc được biết là có liên quan đến giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.
Vì deferiprone liên kết với các cation kim loại đa hóa trị. Do đó, không nên dùng đồng thời deferiprone với thuốc kháng axit có chứa nhôm, chất bổ sung sắt, khoáng chất.
Dựa trên tương tác có hại được báo cáo có thể xảy ra giữa deferoxamine và vitamin C, nên thận trọng khi dùng đồng thời deferiprone và vitamin C.
Phenylbutazone, probenecid, diclofenac có thể làm giảm chuyển hóa deferiprone.
Silymarin có trong cây kế sữa hoặc các thực phẩm chức năng có thể làm giảm chuyển hóa deferiprone.
Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.
Không dùng Deferiprone cho các trường hợp sau:
Cách dùng: Dùng trong bữa ăn có thể giúp giảm buồn nôn.
Uống 75 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 4 lần, tối đa 99 mg/kg/ngày.
Liều lượng cho mỗi kg trọng lượng cơ thể nên được tính chính xác đến nửa viên gần nhất (đối với dạng viên) hay đến 2,5 ml (đối với dạng dung dịch uống).
Theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh 2 – 3 tháng một lần để đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc thải sắt đến lượng sắt quá tải trong cơ thể. Nếu nồng độ ferritin huyết thanh giảm liên tục xuống < 500 mcg/L, hãy xem xét tạm thời ngừng điều trị.
Ở những bệnh nhân đơn trị liệu không đủ hiệu quả, deferiprone có thể được kết hợp với deferoxamine ở liều tiêu chuẩn (75 mg/kg/ngày) nhưng không được vượt quá 100 mg/kg/ngày.
Trong trường hợp suy tim do quá tải sắt, nên bổ sung deferiprone 75 - 100 mg/kg/ngày với bệnh nhân đang được điều trị với deferoxamine.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc thải sắt khác ở những bệnh nhân có ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 µg/l do nguy cơ thải sắt quá mức.
Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Tham khảo liều dùng của người lớn. Bắt đầu ở mức thấp trong khoảng liều khuyến cáo.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nhẹ hoặc trung bình trước điều trị.
Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tăng khẩu vị, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, đau khớp, đổi màu nước tiểu, mệt mỏi, tăng men gan.
Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mày đay.
Không ảnh hưởng.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và độc tính
Chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào được báo cáo.
Tuy nhiên, các rối loạn thần kinh (chẳng hạn như các triệu chứng tiểu não, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu bên, chậm vận động tâm thần, rung giật nhãn cầu, chậm vận động tâm vận, cử động tay và giảm trương lực cơ) đã được quan sát thấy ở trẻ em tình nguyện dùng liều cao hơn 2,5 lần liều khuyến cáo tối đa là 100 mg/kg/ngày trong nhiều năm.
Các rối loạn thần kinh dần dần thoái triển sau khi ngưng dùng deferiprone.
Cách xử lý khi quá liều Deferiprone
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ.
Dailymed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=5af1643d-4c6e-4668-ae9b-1046f0ad6d8a
Uptodate: https://www.uptodate.com/contents/deferiprone-drug-information?search=deferiprone&source=search_result&selectedTitle=1~16&usage_type=panel&kp_tab=drug_general&display_rank=1#F13301554