Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Deferiprone: Thuốc trị dư thừa sắt trong cơ thể

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Deferiprone.

Loại thuốc

Thuốc thải sắt.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dung dịch uống 100 mg/ml.
  • Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg.

Chỉ định

  • Đơn trị liệu deferiprone được chỉ định để điều trị thừa sắt ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi liệu pháp thải sắt hiện tại bị chống chỉ định hoặc chưa đạt đáp ứng yêu cầu.
  • Deferiprone kết hợp với một loại thuốc thải sắt khác được chỉ định ở bệnh nhân thalassemia thể nặng khi đơn trị liệu với bất kỳ loại thuốc thải sắt nào không hiệu quả; phòng ngừa hoặc điều trị tình trạng thừa sắt đe dọa tính mạng cần điều chỉnh nhanh chóng và tích cực.

Dược lực học

Cơ chế của Deferiprone là một chất tạo liên kết chelat với các ion sắt (sắt III) để tạo thành phức chất trung tính tỷ lệ 3 : 1 (3 phân tử deferiprone : 1 phân tử sắt), ổn định trên phạm vi pH rộng.

Deferiprone có ái lực liên kết với các kim loại khác (ví dụ: Đồng, nhôm và kẽm) thấp hơn so với sắt.

Động lực học

Hấp thu

Được hấp thu tốt sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều duy nhất ở trạng thái đói và đến 2 giờ sau khi uống một liều duy nhất ở trạng thái no.

Phân bố

Không rõ liệu deferiprone có được phân phối vào sữa hay không. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (<10%).

Chuyển hóa

Deferiprone được chuyển hóa chủ yếu thành chất liên hợp glucuronide. Chất chuyển hóa này ít khả năng liên kết với sắt do bất hoạt nhóm 3-hydroxy của deferiprone.

Thải trừ

Ở người, deferiprone được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng deferiprone tự do, chất chuyển hóa glucuronide và phức hợp sắt - deferiprone. Thời gian bán thải ở hầu hết bệnh nhân là 2 đến 3 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác Deferiprone với các thuốc khác

Do cơ chế gây giảm bạch cầu trung tính do deferiprone chưa được biết rõ, bệnh nhân không được dùng các sản phẩm thuốc được biết là có liên quan đến giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.

Vì deferiprone liên kết với các cation kim loại đa hóa trị. Do đó, không nên dùng đồng thời deferiprone với thuốc kháng axit có chứa nhôm, chất bổ sung sắt, khoáng chất.

Dựa trên tương tác có hại được báo cáo có thể xảy ra giữa deferoxamine và vitamin C, nên thận trọng khi dùng đồng thời deferiprone và vitamin C.

Phenylbutazone, probenecid, diclofenac có thể làm giảm chuyển hóa deferiprone.

Tương tác với thực phẩm

Silymarin có trong cây kế sữa hoặc các thực phẩm chức năng có thể làm giảm chuyển hóa deferiprone.

Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.

Chống chỉ định

Không dùng Deferiprone cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Tiền sử các đợt giảm bạch cầu tái phát.
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Cơ chế giảm bạch cầu trung tính do deferiprone chưa được biết rõ, vì vậy bệnh nhân không được dùng các sản phẩm thuốc được biết là có liên quan đến giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng: Dùng trong bữa ăn có thể giúp giảm buồn nôn.

Người lớn

Uống 75 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 4 lần, tối đa 99 mg/kg/ngày.

Liều lượng cho mỗi kg trọng lượng cơ thể nên được tính chính xác đến nửa viên gần nhất (đối với dạng viên) hay đến 2,5 ml (đối với dạng dung dịch uống).

Theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh 2 – 3 tháng một lần để đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc thải sắt đến lượng sắt quá tải trong cơ thể. Nếu nồng độ ferritin huyết thanh giảm liên tục xuống < 500 mcg/L, hãy xem xét tạm thời ngừng điều trị.

Ở những bệnh nhân đơn trị liệu không đủ hiệu quả, deferiprone có thể được kết hợp với deferoxamine ở liều tiêu chuẩn (75 mg/kg/ngày) nhưng không được vượt quá 100 mg/kg/ngày.

Trong trường hợp suy tim do quá tải sắt, nên bổ sung deferiprone 75 - 100 mg/kg/ngày với bệnh nhân đang được điều trị với deferoxamine. 

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc thải sắt khác ở những bệnh nhân có ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 µg/l do nguy cơ thải sắt quá mức.

Trẻ em

Có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về việc sử dụng deferiprone ở trẻ em dưới 6 tuổi.

Tham khảo liều dùng của người lớn. Bắt đầu ở mức thấp trong khoảng liều khuyến cáo.

Đối tượng khác 

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng.

Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nhẹ hoặc trung bình trước điều trị. 

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, tăng khẩu vị, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, đau khớp, đổi màu nước tiểu, mệt mỏi, tăng men gan.

Không xác định tần suất 

Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mày đay.

Lưu ý

Lưu ý chung khi dùng Deferiprone

  • Deferiprone đã được chứng minh là gây giảm bạch cầu trung tính, bao gồm cả giảm bạch cầu hạt. Số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối của bệnh nhân (ANC) nên được theo dõi hàng tuần trong năm đầu điều trị.
  • Đối với những bệnh nhân mà điều trị với deferiprone không bị gián đoạn trong năm đầu tiên do sự giảm số lượng bạch cầu trung tính, tần suất theo dõi ANC có thể được kéo dài theo thời gian truyền máu định kỳ của bệnh nhân (cứ 2 - 4 tuần một lần) sau một năm điều trị bằng deferiprone.
  • Ngừng điều trị bằng deferiprone nếu giảm bạch cầu trung tính (ANC < 1.5 × 109/L).
  • Bệnh nhân cần lưu ý liên hệ với bác sĩ nếu gặp bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào (chẳng hạn như sốt, đau họng và các triệu chứng giống cúm) và nên gừng deferiprone ngay lập tức.
  • Không nên bắt đầu điều trị ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn.
  • Không thể loại trừ khả năng gây ung thư của deferiprone.
  • Theo dõi nồng độ Zn2+ trong huyết tương và bổ sung trong trường hợp thiếu hụt. 
  • Suy thận hoặc suy ganxơ hóa gan: Thận trọng đối với bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối hoặc rối loạn chức năng gan nặng.
  • Chức năng thận và gan nên được theo dõi ở những bệnh nhân này trong khi điều trị bằng deferiprone. Nếu có sự gia tăng liên tục alanin aminotransferase huyết thanh (ALT), nên xem xét việc ngừng điều trị bằng deferiprone.
  • Ở bệnh nhân thalassemia, có mối liên quan giữa xơ hóa gan với ứ sắt và/hoặc viêm gan C. Cần phải đặc biệt chú ý để đảm bảo thải sắt ở bệnh nhân viêm gan C là tối ưu. Ở những bệnh nhân này, nên theo dõi cẩn thận mô học gan.
  • Bệnh nhân nên được thông báo rằng nước tiểu của họ có thể đổi màu đỏ hoặc nâu do sự bài tiết của phức hợp sắt - deferiprone.
  • Các rối loạn thần kinh đã được quan sát thấy ở trẻ em được điều trị với liều trên 2,5 lần liều tối đa trong nhiều năm và ngay cả với liều tiêu chuẩn. Nên ngừng sử dụng Deferiprone nếu quan sát thấy các triệu chứng của rối loạn thần kinh (chẳng hạn như nhìn đôi, rung giật nhãn cầu bên, chậm vận động tâm thần, cử động tay và giảm trương lực cơ).
  • Việc sử dụng phối hợp các thuốc thải sắt cần được cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể. Các trường hợp tử vong và đe dọa tính mạng (do mất bạch cầu hạt) đã được báo cáo khi dùng deferiprone kết hợp với deferoxamine.
  • Điều trị kết hợp với deferoxamine không được khuyến cáo khi đơn trị liệu với một trong hai loại thuốc thải sắt đã đạt hiệu quả điều trị hoặc khi ferritin huyết thanh giảm xuống dưới 500 µg/l. 
  • Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có thể bị tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT (ví dụ: Bệnh nhân suy tim sung huyết, nhịp tim chậm, phì đại tim, hạ kali máu, hoặc hạ magne máu và những người đang dùng thuốc lợi tiểu).

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Deferiprone có thể gây hại cho thai nhi; khả năng gây chết phôi thai và khả năng gây quái thai đã được chứng minh trên động vật.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản phải được khuyến cáo tránh mang thai do các đặc tính gây đột biến và quái thai của sản phẩm thuốc, nên thực hiện các biện pháp tránh thai an toàn và phải ngừng ngay việc dùng deferiprone nếu họ có thai hoặc dự định có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Người ta không biết liệu deferiprone có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Các bà mẹ đang cho con bú không được sử dụng deferiprone.
  • Nếu bắt buộc điều trị với deferiprone, phải ngừng cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có trường hợp quá liều cấp tính nào được báo cáo.

Tuy nhiên, các rối loạn thần kinh (chẳng hạn như các triệu chứng tiểu não, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu bên, chậm vận động tâm thần, rung giật nhãn cầu, chậm vận động tâm vận, cử động tay và giảm trương lực cơ) đã được quan sát thấy ở trẻ em tình nguyện dùng liều cao hơn 2,5 lần liều khuyến cáo tối đa là 100 mg/kg/ngày trong nhiều năm.

Các rối loạn thần kinh dần dần thoái triển sau khi ngưng dùng deferiprone.

Cách xử lý khi quá liều Deferiprone

Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ.

Nguồn tham khảo
  1. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10958/smpc

  2. https://www.medicines.org.uk/emc/product/10909/smpc

  3. Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/deferiprone.html

  4. Dailymed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=5af1643d-4c6e-4668-ae9b-1046f0ad6d8a

  5. Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Gpo-L-One&VN-16465-13

  6. Uptodate: https://www.uptodate.com/contents/deferiprone-drug-information?search=deferiprone&source=search_result&selectedTitle=1~16&usage_type=panel&kp_tab=drug_general&display_rank=1#F13301554

Các sản phẩm có thành phần Deferiprone

  1. Thuốc Denfer - S Meyer điều trị nhiễm hemosiderin (60 viên)

  2. Thuốc Paolucci DaViPharm điều trị dư thừa sắt trong cơ thể (3 vỉ x 10 viên)

  3. Thuốc Novator 500 Atra điều trị thiếu máu (5 vỉ x 10 viên)