Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Gemifloxacin

Gemifloxacin - Kháng sinh trị nhiễm trùng đường hô hấp

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Gemifloxacin

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim: 320 mg (thuốc được dùng dưới dạng gemifloxacin mesylat. Hàm lượng và liều dùng tính theo gemifloxacin).

Chỉ định

Đợt nhiễm khuẩn cấp trong viêm phế quản mạn tính do Streptococcus pneumoniae nhạy cảm, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ từ nhẹ đến vừa do S. pneumoniae nhạy cảm (bao gồm cả chủng đa kháng), H. influenzae, M. catarrhalis, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydophila pneumoniae (Chlamydia pneumoniae), hoặc Klebsiella pneumoniae.

Dược lực học

Gemifloxacin là một kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon, dẫn xuất từ naphthyridin. Gemifloxacin ức chế tổng hợp DNA của vi khuẩn nhạy cảm thông qua tác dụng ức chế DNA topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV. Ức chế DNA gyrase sẽ ngăn cản quá trình sao chép, phiên mã của DNA, quá trình sửa chữa, tái tổ hợp và chuyển vị của DNA. Ức chế topoisomerase IV sẽ can thiệp vào quá trình phân chia và sao chép DNA nhiễm sắc thể để tạo thành tế bào con tương ứng.

Động lực học

Hấp thu

Gemifloxacin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 71%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 0,5 đến 2 giờ sau khi uống.

Phân bố

Thuốc phân bố rộng vào khắp các mô và dịch cơ thể. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 60 - 70%. Thuốc có phân bố vào sữa mẹ trên chuột cống trắng.

Chuyển hóa

Gemifloxacin ít chuyển hóa ở gan, không bị chuyển hóa bởi hệ thống cytochrom.

Thải trừ

Khi dùng theo đường uống, thuốc thải trừ qua phân khoảng 61% liều và qua nước tiểu khoảng 36% liều dưới dạng không đổi và dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc trung bình khoảng 7 giờ (từ 4 - 12 giờ).

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tránh dùng gemifloxacin với các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol) vì gây tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất, kể cả xoắn đỉnh.

Sử dụng thận trọng trên người bệnh đang dùng các thuốc khác cũng có khả năng kéo dài khoảng QT như erythromycin, thuốc chống rối loạn tâm thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Tránh dùng đồng thời gemifloxacin với corticosteroid vì làm gia tăng nguy cơ rối loạn gân xương nặng (viêm gân, đứt gân), đặc biệt trên người cao tuổi.

Dùng đồng thời gemifloxacin với warfarin làm tăng thời gian prothrombin, INR và/hoặc chảy máu.

Probenecid làm giảm độ thanh thải, tăng nồng độ thuốc trong máu của gemifloxacin.

Insulin, thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của gemifloxacin.

Các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi, các chế phẩm bổ sung đa vitamin và khoáng chất, có chứa kim loại như sắt, magnesi, kẽm, didanosin, sucralfat làm giảm hấp thu gemifloxacin.

Không nên dùng vắc xin thương hàn sống cho bệnh nhân đang dùng kháng sinh.

Gemifloxacin có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của mycophenolat.

Quinapril, sevelamer có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của gemifloxacin.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với gemifloxacin, các kháng sinh quinolon và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Gemifloxacin

Người lớn

Đợt nhiễm khuẩn cấp trong viêm phế quản mạn tính

Liều thông thường: 320 mg x 1 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ từ nhẹ đến vừa

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ từ nhẹ đến vừa do S. pneumoniae, H. influenzae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydophila pneumoniae (Chlamydia pneumoniae): Liều thông thường là 320 mg x 1 lần/ngày, dùng trong 5 ngày.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng mức độ từ nhẹ đến vừa do S. pneumoniae đa kháng, M. catarrhalis, Klebsiella pneumonia: Liều thông thường là 320 mg x 1 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.

Nhà sản xuất khuyến nghị sử dụng kết quả cấy đờm ban đầu để hướng dẫn các quyết định lâm sàng liên quan đến việc sử dụng phác đồ 5 hoặc 7 ngày.

Đối tượng khác

Suy thận

Clcr > 40 mL/phút: Không cần điều chỉnh liều lượng.

Clcr ≤ 40 mL/phút: Giảm liều xuống 160 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạcCAPD: Giảm liều xuống 160 mg x 1 lần/ngày. Do gemifloxacin bị loại trừ một phần khi thẩm tách máu, người bệnh cần dùng thuốc sau khi kết thúc quá trình thẩm tách máu.

Suy gan nhẹ, trung bình hoặc nặng (Child Pugh nhóm A, B, hoặc C)

Không cần hiệu chỉnh liều.

Người cao tuổi (trên 65 tuổi)

Không cần hiệu chỉnh liều.

Cách dùng thuốc Gemifloxacin

Gemifloxacin được dùng theo đường uống, ngày một lần, không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống thuốc với nhiều nước (ít nhất 100 ml), phải nuốt nguyên viên, không được nhai hay nghiền nát viên.

Dùng thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magiê, thực phẩm chức năng có chứa kẽm hoặc sắt (vitamin tổng hợp, sắt sulfat), hoặc các chế phẩm didanosine đệm ít nhất 3 giờ trước hoặc 2 giờ sau gemifloxacin; dùng gemifloxacin ít nhất 2 giờ trước khi dùng sucralfate.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Đau đầu, chóng mặt, phát ban, ngứa, viêm da, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn, táo bón, viêm dạ dày, giảm bạch cầu trung tính, tăng tiểu cầu, tăng transaminase, tăng GGT, tăng creatin phosphokinase.

Ít gặp

Suy thận cấp, tăng photphatase kiềm, phản ứng phản vệ, thiếu máu, chán ăn, đau khớp, đau lưng, tăng bilirubin, tăng BUN, táo bón, chuột rút (chân), viêm da, khó tiêu, khô miệng, khó thở, eczema, hồng ban đa dạng, phù mặt, mệt mỏi, đầy hơi, nhiễm nấm, viêm dạ dày ruột, nấm sinh dục, ngứa sinh dục, tăng đường huyết, mất ngủ, giảm bạch cầu, ngứa, buồn ngủ, thay đổi vị giác, mày đay, viêm âm đạo.

Hiếm gặp

Không có thông tin.

Lưu ý

Lưu ý chung

Khi sử dụng fluoroquinolon, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với từng người bệnh. Đa số người dùng dung nạp được thuốc nhưng có thể xảy ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng (ví dụ, tác dụng trên thần kinh trung ương, kéo dài khoảng QT, tiêu chảy do Clostridium diffcile, tổn thương gan, thận, xương...).

Chỉ điều trị bằng gemifloxcin đối với các nhiễm khuẫn do vi khuẩn nhạy cảm để hạn chế kháng thuốc và duy trì được hiệu lực tác dụng của thuốc.

Fluoroquinolon có thể gây tổn hại đến phát triển sụn. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thường qui kháng sinh nhóm này cho trẻ em dưới 18 tuổi. Fluoroquinolon, trong đó có gemifloxacin, có thể gây gia tăng viêm gân và đứt gân ở mọi lứa tuổi. Nguy cơ này càng tăng ở người cao tuổi (trên 60 tuổi), những người dùng corticosteroid đồng thời, người bệnh ghép thận, tim, phổi.

Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm hoạt động thể lực mạnh, suy thận, có rối loạn gân cơ trước đó như viêm khớp dạng thấp. Viêm gân và đứt gân đã được báo cáo trên những người dùng fluoroquinolon không có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào. Viêm gân và đứt gân hay gặp nhất do fluoroquinolon thường liên quan đến gân achilles và có thể cần phải phẫu thuật sau đó.

Tuy nhiên, viêm gân và đứt gân ở các khớp quay (vai), bàn tay, cơ hai đầu, ngón cái và các vị trí khác cũng đã được báo cáo. Viêm gân và đứt gân có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng fluoroquinolon, thậm chí vài tháng sau khi kết thúc điều trị.

Ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của viêm gân và đứt gân (đau, sưng hoặc viêm gân hoặc yếu hoặc không thể cử động khớp), bệnh nhân cần nghỉ ngơi, hạn chế vận động và khám lâm sàng. Ngừng dùng ngay gemifloxacin khi có đau, sưng, viêm hoặc đứt gân.

Kéo dài khoảng QT và gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất, kể cả xoắn đỉnh đã được báo cáo đối với một số fluoroquinolon, trong đó có gemifloxacin. Tránh dùng gemifloxacin trên những người bệnh có khoảng QT kéo dài, có rối loạn điện tâm đồ và bệnh nhân dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ quinidin, procainamid) hoặc nhóm III (ví dụ amiodaron, sotalol).

Nên thận trọng khi dùng gemifloxacin trên người bệnh đã biết hoặc nghi ngờ có rối loạn thần kinh trung ương như co giật. Ngừng dùng gemifloxacin nếu xảy ra các tác dụng trên thần kinh trung ương.

Sử dụng kháng sinh có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn chí và gây bội nhiễm. Bội nhiễm Clostridium diffcile gây tiêu chảy đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh trong đó có gemifloxacin. Tiêu chảy do Clostridium diffcile có thể xảy ra sau khi ngừng dùng kháng sinh 2 tháng hoặc lâu hơn.

Nguy cơ mẫn cảm thuốc (bao gồm cả phản ứng phản vệ) có thể xảy ra, thậm chí ngay khi dùng liều đầu tiên. Các phản ứng không mong muốn của gemifloxacin đã được báo cáo có thể liên quan đến mẫn cảm thuốc bao gồm: Sốt, mẩn đỏ, dị ứng da nghiêm trọng (ví dụ: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson)...

Các fluoroquinolon trong đó có gemifloxacin có thể gây nhạy cảm với ánh sáng mức độ vừa đến nặng với các biểu hiện như bỏng, ban đỏ, rỉ dịch, rộp da, phù trên những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia cực tím (thường gặp ở mặt, cổ, cánh tay, mu bàn tay). Đối với bệnh nhân dùng các fluoroquinolon, cần tư vấn người bệnh tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tia cực tím. Khi cần phải ra ngoài trời, sử dụng quần áo và các biện pháp chống nắng. Ngừng dùng gemifloxacin khi xuất hiện các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Fluoroquinolon bao gồm gemifloxacin, có liên quan đến tăng nguy cơ bệnh thần kinh ngoại vi. Ngừng ngay gemifloxacin nếu xảy ra các triệu chứng của bệnh thần kinh ngoại biên (đau, rát, ngứa ran, tê và/hoặc yếu) hoặc nếu có những thay đổi khác về cảm giác (chạm nhẹ, đau, nhiệt độ, cảm giác vị trí, cảm giác rung).

Fluoroquinolon, bao gồm gemifloxacin, ngăn chặn thần kinh cơ và có thể làm trầm trọng thêm tình trạng yếu cơ ở bệnh nhân nhược cơ. Tránh sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh nhược cơ.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Cho đến nay, chưa phát hiện được độc tính di truyền hoặc tăng nguy cơ đối với thai kì. Tuy nhiên, do những lưu ý trên sụn liên hợp, tổn hại đến sự phát triển của động vật chưa trưởng thành khi dùng quinolon và dữ liệu liên quan đến gemifloxacin còn hạn chế, chỉ được dùng thuốc này khi không có kháng sinh khác an toàn hơn.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Gemifloxacin phân bố vào sữa trên chuột thí nghiệm. Trên người, chưa rõ thuốc có vào được sữa mẹ hay không. Không nên dùng thuốc cho người nuôi con bú trừ khi đã cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có thông tin.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Tử vong xảy ra ở liều gemifloxacin uống 1600 mg/kg ở chuột cống và 320 mg/kg ở chuột nhắt. Liều tiêm tĩnh mạch tối thiểu gây chết người ở những loài này lần lượt là 160 và 80 mg/kg. Các dấu hiệu độc hại sau khi dùng gemifloxacin liều cao (400 mg/kg) cho động vật gặm nhấm bao gồm mất điều hòa, hôn mê, rối loạn nhịp tim, run và co giật mạch máu.

Cách xử lý khi quá liều Gemifloxacin

Xử trí quá liều bằng cách điều trị theo triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp uống quá liều cấp tính, nên làm trống dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày; bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng với duy trì hydrat hóa thích hợp. Thẩm tách máu loại bỏ khoảng 20 đến 30% liều uống gemifloxacin khỏi huyết tương.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo