Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imidapril
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg và 10 mg (dạng hydroclorid).
Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Điều trị tăng huyết áp do bệnh nhu mô thận mạn tính (cao huyết áp do thận).
Điều trị suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động.
Imidapril là một tiền chất, sau khi uống bị thủy phân để tạo dạng chuyển hóa acid dicarboxylic (imidaprilat) có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin.
Trong huyết tương, men chuyển (angiotensin converting enzyme, ACE), chuyển angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời, kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron.
Imidaprilat ức chế enzym chuyển angiotensin, do đó, ngăn cản chuyển angiotensin I thành angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết aldosteron.
Ngoài ra, enzym chuyển còn có chức năng giáng hóa bradykinin thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, do đó ức chế men chuyển dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein - kinin trong tuần hoàn và tại chỗ gây giãn mạch ngoại vi thông qua hoạt hóa hệ prostagladin.
Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố gây giãn mạch như nitric oxid thông qua thụ thể bradykinin beta2 trên tế bào nội mạc.
Vì thế, imidapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch máu toàn thân nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ do đó làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở người bị suy tim mạn.
Imidapril gây tăng nhẹ nồng độ kali huyết thanh, tăng thải natri và dịch bằng cách tăng lưu lượng máu qua thận, giảm sản xuất aldosteron và hormon chống bài niệu. Lưu lượng máu qua thận tăng nhưng tốc độ lọc cầu thận thường không đổi.
Sau khi uống, imidapril hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn; sinh khả dụng đường uống của imidapril khoảng 70%. Nồng độ cực đại trong huyết tương của imidapril đạt khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Imidapril và chất chuyển hóa imidaprilat có hoạt tính đều liên kết với protein huyết tương ở mức độ trung bình, tương ứng khoảng 85% và 53%.
Imidapril chủ yếu được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là imidaprilat. Thời gian đạt tồng độ cực đại trong huyết tương của imidaprilat là 7 giờ.
Nồng độ imidaprilat trong huyết tương giảm theo hai pha với thời gian bán thải pha đầu là 7 – 9 giờ và thời gian bán thải pha cuối là hơn 24 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối của imidaprilat khoảng 42%.
Khoảng 40% liều thuốc được đào thải vào nước tiểu, phần còn lại vào phân.
Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất DHP: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời với imidapril có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ xấu đến thận (suy thận cấp, tăng kali huyết) đặc biệt ở những bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.
Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi.
Epoetin: Epoetin gây tăng huyết áp, vì vậy, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril.
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.
Thuốc lợi tiểu khác: Dùng đồng thời với imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng, suy thận, đặc biệt là suy thận cấp khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Ngoài ra còn gây hạ kali huyết.
Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulfonamid): Sử dụng đồng vời với imidapril có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
Thức ăn giàu chất béo làm giảm hấp thu của imidapril.
Không dùng thuốc Imidapril cho các trường hợp sau:
Người lớn
Liều thường dùng: 5 – 10 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ tuổi và triệu chứng của người bệnh.
Bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:
Phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 - 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không, điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.
Bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy tim:
Liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và phải theo dõi chặt chẽ.
Trẻ em
Chưa có nghiên cứu về an toàn về hiệu quả khi sử dụng imidapril trên trẻ em nên không sử dụng imidapril cho trẻ em.
Đối tượng khác
Suy thận:
Nếu Clcr: 30 - 80 ml/phút: nên giảm liềuliều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
Clcr: 10 - 29 ml/phút: khuyến cáo không nên dùng imidapril.
Clcr: < 10 ml/phút: chống chỉ định dùng imidapril.
Suy gan:
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, 1 lần/ngày.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):
Liều khởi đầu là 2,5 mg, 1 lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày.
Imidapril được dùng theo đường uống, liều dùng được tính theo dạng muối hydroclorid.
Ngày 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ.
Do bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp liều đầu do sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, nên uống liều thuốc đầu tiên trước giờ đi ngủ.
Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.
Ho khan, buồn nôn.
Đánh trống ngực.
Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
Phát ban trên da, ngứa.
Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.
Giảm bạch cầu, thiếu máu.
Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.
Thận trọng đối với những bệnh nhân có bệnh thận nặng, bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên.
Thận trọng cho những bệnh nhân sau đay vì có thể gây hạ huyết áp tạm thời nhưng nghiêm trọng sau khi bắt đầu điều trị với imidapril, nên bắt đầu liều thấp hơn, rồi tăng liều từ từ, đồng thời theo dõi chặt chẽ:
Có thể gây hoa mắt, chóng mặt do hạ huyết áp.
Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
Thuốc có thể gây các biểu hiện quá mẫn như phù mạch máu ở lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở.
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và trẻ em.
Thận trọng với người có rối loạn mạch não (hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tệ hơn tình trạng bệnh nhân).
Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ do tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác.
Sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).
Phụ nữ cho con bú không được dùng imidapril, nếu xét thấy imidapril là cần thiết cho người mẹ, phải ngừng cho con bú trong suốt thời kỳ mẹ dùng thuốc.
Tác dụng làm hạ huyết áp của imidapril có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Các triệu chứng quá liều của imidapril bao gồm: Hạ huyết áp quá mức, sốc, bất tỉnh, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận.
Cách xử lý khi quá liều
Khi xảy ra quá liều cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh.
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ: Rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút.
Nếu xảy ra hạ huyết áp quá mức:
Cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể tiêm atropin để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích dây thần kinh phế vị quá mức.
Cân nhắc việc sử dụng máy tạo nhịp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được imidapril và imidaprilat khỏi tuần hoàn, tuy nhiên cần tránh sử dụng màng có hệ số lọc cao.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Imidapril
Ngày cập nhật: 25/7/2021