Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Physostigmine

Physostigmine: Thuốc ức chế cholinesterase

09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Physostigmine (Physostigmine salicylate)

Loại thuốc

Thuốc ức chế cholinesterase

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dung dịch tiêm 1 mg/ ml (ống 2 ml).
  • Thuốc nhỏ mắt dạng dung dịch hoặc thuốc mỡ tra mắt 0,25%.

Chỉ định

Thuốc Physostigmine được dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng để giải độc, giúp đảo ngược hội chứng kháng cholinergic trên hệ thần kinh trung ương.
  • Điều trị glaucoma.
  • Điều trị Alzheimer (đáp ứng trong điều trị Alzheimer có nhiều kết quả khác nhau, thuốc có thể sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với lecithin).
  • Điều trị thất điều Friedreich (Friedreich’s ataxia) và các tình trạng thất điều do di truyền khác (như thoái hóa bó gai tiểu não), thuốc được FDA chỉ định là loại thuốc mồ côi (orphan drug) cho những mục đích sử dụng này.

Trong trường hợp dùng để giải độc, giúp đảo ngược hội chứng kháng cholinergic trên hệ thần kinh trung ương: Cần tham vấn với bác sĩ độc chất học lâm sàng hoặc trung tâm kiểm soát chất độc nếu việc sử dụng physostigmine đang được xem xét.

Physostigmine có hiệu quả nhất đối với tình trạng mê sảng do các loại thuốc có đặc tính kháng cholinergic chủ yếu (ví dụ: Atropine, benztropine, scopolamine, dimenhydrinate, diphenhydramine, atropa belladonna) nhưng cũng có thể có lợi cho các loại thuốc khác với tác dụng kháng cholinergic (ví dụ, thuốc chống loạn thần không điển hình, cyclobenzaprine, hydroxyzine).

Dược lực học

Physostigmine là một dẫn xuất carbamate có khả năng ức chế enzym acetylcholinesterase và kéo dài tác dụng trung ương và ngoại vi của chất dẫn truyền acetylcholine.

Động lực học

Hấp thu

Hấp thu dễ dàng qua đường IM.

Phân bố

Phân bố rộng rãi khắp cơ thể; dễ dàng vượt qua hàng rào máu não và đảo ngược cả tác dụng kháng cholinergic trung ương và ngoại biên.

Chuyển hóa

Thông qua quá trình thủy phân bởi cholinesterase.

Thải trừ

Thời gian bán thải 1-2 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Amifampridine: Thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể tăng cường hiệu quả điều trị của amifampridine. Tác dụng phụ của amifampridine cũng có thể tăng lên. Amifampridine có thể tăng cường tác dụng điều trị của thuốc ức chế acetylcholinesterase. Tác dụng phụ của thuốc ức chế acetylcholinesterase cũng có thể tăng lên.

Tác nhân kháng cholinergic: Thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc kháng cholinergic. Tác nhân kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc ức chế acetylcholinesterase.

Benoxinate: Thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể làm tăng tác dụng của benoxinate. Cụ thể, tác dụng của benoxinate có thể kéo dài.

Thuốc chẹn beta: Thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể tăng cường tác dụng gây nhịp tim chậm của thuốc chẹn beta.

Thuốc chủ vận cholinergic: Thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể làm tăng tác dụng phụ/ tác dụng có hại của thuốc chủ vận cholinergic.

Corticosteroid (dùng toàn thân): Có thể làm tăng tác dụng phụ/ độc hại của các thuốc ức chế acetylcholinesterase. Tăng nguy cơ gây yếu cơ có thể xảy ra.

Dipyridamole: Có thể làm giảm tác dụng điều trị của các thuốc ức chế acetylcholinesterase.

Thuốc giãn cơ (không khử cực): Thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể làm giảm tác dụng phong bế thần kinh cơ của thuốc giãn cơ (không khử cực)

Succinylcholine: Các thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Succinylcholine. Xem xét các lựa chọn thay thế do nguy cơ phong bế thần kinh cơ kéo dài.

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc Physostigmine cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có hen suyễn;
  • Hoại thư;
  • Đái tháo đường;
  • Bệnh tim mạch;
  • Tắc nghẽn cơ học đường ruột hoặc đường tiết niệu sinh dục hoặc có bất kỳ trạng thái tăng trương lực nào;
  • Những bệnh nhân đang dùng các este choline và các thuốc dãn cơ loại khử cực (decamethonium, succinylcholine);
  • Đối với sau khi gây mê, không nên sử dụng đồng thời atropine với physostigmine vì atropine đối kháng tác động của physostigmine.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Đảo ngược tác dụng của thuốc kháng cholinergic:

Sử dụng đường tiêm bắp (IM), tiêm tĩnh mạch (IV): Khởi đầu 0,5 đến 2 mg; có thể lặp lại sau mỗi 10 đến 30 phút cho đến khi bệnh nhân có đáp ứng. Các liều tiếp theo có thể cần để kiểm soát các tác dụng kháng cholinergic đe dọa tính mạng.

Lưu ý: Khi tiêm tĩnh mạch, không tiêm quá nhanh, tốc độ tiêm duy trì dưới 1 mg/ phút để ngăn ngừa triệu chứng nhịp tim chậm, suy hô hấp và co giật do tiêm quá nhanh. Tốc độ tiêm chậm (tức không dưới 5 phút) được khuyến cáo.

Điều trị glaucoma:

  • Liều physostigmine sẽ khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Cần chú ý thực hiện đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc các chỉ dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng.
  • Dạng dụng dịch: Sử dụng một giọt mỗi bên mắt, có thể sử dụng 4 lần/ ngày.
  • Dạng thuốc mỡ tra mắt: Tra mỗi bên mắt, 1 - 3 lần/ ngày.

Trẻ em

Đảo ngược tác dụng của thuốc kháng cholinergic:

Lưu ý: Chỉ dùng cho những trường hợp nguy hiểm đến tính mạng.

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thanh thiếu niên: IM, IV: Khởi đầu 0,02 mg/ kg; liều tối đa: 0,5 mg/ liều, có thể lặp lại sau mỗi 5 đến 10 phút cho đến khi có đáp ứng xảy ra; tổng liều tối đa: 2 mg.

Lưu ý: Đối với IV, cần tiêm chậm (≤0,5 mg/ phút đối với bệnh nhi) để ngăn ngừa nhịp tim chậm, suy hô hấp và co giật.

Điều trị glaucoma:

Tương tự như liều người lớn.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Tương tự như liều người lớn.

Tác dụng phụ

Không xác định tần suất

Nhịp tim chậm, buồn nôn, tiết nước bọt, nôn mửa, co giật.

Lưu ý

Lưu ý chung

Cảnh báo liên quan đến các tác dụng phụ.

Loạn nhịp tim:

  • Bệnh nhân phải có khoảng QRS bình thường trên điện tâm đồ trước khi dùng thuốc; thận trọng khi dùng chung với các tác nhân được biết là kéo dài thời gian dẫn truyền thất.
  • Tác dụng cường cholinergic: các triệu chứng của kích thích quá mức cholinergic có thể xảy ra (ví dụ: Tăng tiết nước bọt, tiểu không tự chủ, đại tiện, nôn mửa). Nếu có tình trạng đổ mồ hôi quá nhiều hoặc buồn nôn, cần giảm liều. Atropine nên có sẵn để đảo ngược các triệu chứng cường cholinergic, nếu cần thiết.

Phản ứng quá mẫn:

  • Có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị dị ứng với thuốc ức chế men cholinesterase hoặc salicylat.

Co giật:

  • Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có rối loạn co giật đã biết hoặc dùng chung với các thuốc gây co giật khác. Nguy cơ co giật tăng lên khi tiêm thuốc quá nhanh.

Benzyl alcohol và các dẫn xuất:

  • Một số dạng bào chế có thể chứa benzyl alcohol; một lượng lớn rượu benzyl (≥99 mg / kg / ngày) có liên quan đến độc tính có thể gây tử vong (“hội chứng thở ngáp cá”) ở trẻ sơ sinh; “hội chứng thở ngáp cá” bao gồm toan chuyển hóa, suy hô hấp, thở ngáp cá, ức chế thần kinh trung ương (bao gồm co giật, xuất huyết nội sọ), hạ huyết áp và trụy tim mạch, một số dữ liệu cho thấy benzoat đẩy bilirubin khỏi vị trí liên kết của nó với protein; tránh hoặc sử dụng các dạng bào chế có chứa benzyl alcohol một cách thận trọng ở trẻ sơ sinh.
  • Xem tờ hướng dẫn của nhà sản xuất.

Natri metabisulfit:

  • Chế phẩm thuốc chứa natri metabisulfit có thể gây phản ứng dị ứng ở một số người.

Tiêm tĩnh mạch:

  • Tiêm chậm không quá 1 mg/ phút ở người lớn hoặc 0,5 mg/ phút ở trẻ em để ngăn ngừa nhịp tim chậm, suy hô hấp và co giật do tiêm quá nhanh.
  • Tiêm với tốc độ chậm hơn (tức là không dưới 5 phút) được khuyến khích. Mặc dù việc sử dụng physostigmine tiềm truyền liên tục đã được mô tả trong một số tài liệu, việc sử dụng thường quy bằng tiêm truyền liên tục không được khuyến khích.
  • Có thể cân nhắc việc truyền liên tục cho những bệnh nhân có triệu chứng kháng cholinergic mạnh, những người cần dùng physostigmine thường xuyên. Tuy nhiên, tốt hơn hết là nên điều chỉnh liều physostigmine theo nhu cầu của bệnh nhân thông qua việc sử dụng ngắt quãng.

Ngộ độc thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA):

  • Vô tâm thu và co giật đã được báo cáo khi dùng physostigmine cho bệnh nhân bị ngộ độc TCA. Physostigmine không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân nghi ngờ ngộ độc TCA hoặc ngộ độc TCA đã biết.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Cần cân nhắc đến sức khỏe và tiên lượng của người mẹ; thuốc giải độc nên dùng cho phụ nữ có thai nếu có chỉ định sử dụng rõ ràng và không nên bỏ qua việc sử dụng thuốc vì sợ gây quái thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa biết liệu physostigmine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Theo nhà sản xuất, quyết định tiếp tục hoặc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị cần phải cân nhắc đến nguy cơ phơi nhiễm của trẻ sơ sinh và lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động nguy hiểm khác. Physostigmine nhỏ mắt có thể gây giảm thị lực vào ban đêm. Nếu bị giảm thị lực, hãy tránh những hoạt động này.

Quá liều

Quá liều Physostigmine và xử trí

Quá liều và độc tính

Có thể gây ra các triệu chứng cường cholinergic ác tính.

Cách xử lý khi quá liều

Thuốc giải độc thích hợp là atropine sulfate.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo