Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Tolterodine

Tolterodine - Trị bàng quang hoạt động quá mức

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Tolterodine

Loại thuốc

Thuốc chống co thắt tiết niệu.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén bao phim: 1mg, 2mg.
  • Viên nang phóng thích kéo dài: 2mg, 4mg.

Chỉ định

Thuốc Tolterodine dùng để điều trị triệu chứng chứng tiểu không tự chủ và/hoặc tăng tần suất và tiểu gấp có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hội chứng bàng quang hoạt động quá mức.

Dược lực học

Tolterodine là một chất đối kháng thụ thể muscarinic cạnh tranh, đặc hiệu với tính chọn lọc đối với bàng quang qua các tuyến nước bọt in vivo.

Tác dụng dược lực học

Một trong những chất chuyển hoá tolterodine (dẫn xuất 5-hydroxymethyl) có đặc điểm dược lý tương tự như của hợp chất gốc. Ở những người chuyển hoá nhiều, chất chuyển hoá này đóng góp đáng kể vào hiệu quả điều trị.

Động lực học

Hấp thu

≥77% liều dùng được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá.

Sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống thay đổi (10 – 74%) và có thể phụ thuộc vào khả năng chuyển hoá thuốc được xác định về mặt di truyền của bệnh nhân. Khả dụng sinh học tuyệt đối cao hơn ở những người có kiểu hình chất oxy hoá kém (tức là những người không có CYP2D6) so với ở những bệnh nhân có kiểu hình chất oxy hoá mở rộng (tức là những người có CYP2D6).

Nồng độ tolterodine trong huyết thanh đỉnh và đáy đạt được với viên nang phóng thích kéo dài tương ứng là khoảng 75 và 150% so với nồng độ đạt được với viên nén thông thường.

Nồng độ đỉnh trong huyết thanh thường xảy ra trong vòng 1 – 2 giờ sau khi dùng viên nén thông thường hoặc 2 – 6 giờ sau khi dùng viên nang giải phóng kéo dài.

Phân bố

Sự phân bố của tolterodine không được đặc trưng đầy đủ. Tolterodine và chất chuyển hoá 5-hydroxymethyl của nó dường như không phân bố rộng rãi vào hồng cầu.

Phân bố vào sữa ở chuột, không biết liệu tolterodine có đi qua nhau thai hay được phân bố vào sữa mẹ hay không.

Tolterodine liên kết với protein huyết tương khoảng 96,3% (chủ yếu là α1- acid glycoprotein). Thể tích phân bố của tolterodine là 113 L.

Chuyển hoá

Chuyển hoá lần đầu ở gan bởi CYP2D6 thành 5-hydroxymethyl tolterodine (chất chuyển hoá có hoạt tính) khoảng 64%.

Thải trừ

Sự bài tiết chất phóng xạ sau khi dùng [14C] -tolterodine là khoảng 77% trong nước tiểu và 17% trong phân. Dưới 1% liều dùng được thu hồi dưới dạng thuốc không thay đổi và khoảng 4% dưới dạng chất chuyển hoá 5-hydroxymethyl.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc dùng toàn thân đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh như kháng sinh macrolide (ví dụ: Erythromycin và clarithromycin), thuốc chống nấm (ví dụ: Ketoconazoleitraconazole) và antiprotease không được khuyến cáo do làm tăng nồng độ trong huyết thanh của tolterodine ở những chất chuyển hoá CYP2D6 kém với nguy cơ quá liều (sau đó).

Dùng thuốc đồng thời với các thuốc khác có đặc tính antimuscarinic có thể dẫn đến hiệu quả điều trị và tác dụng phụ rõ rệt hơn. Ngược lại, tác dụng điều trị của tolterodine có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc chủ vận thụ thể muscarinic cholinergic.

Tác dụng của thuốc tăng vận động như metoclopramide và cisapride có thể bị giảm bởi tolterodine.

Điều trị đồng thời với fluoxetine (một chất ức chế CYP2D6 mạnh) không dẫn đến tương tác có ý nghĩa lâm sàng vì tolterodine và chất chuyển hoá phụ thuộc CYP2D6 của nó, 5-hydroxymethyl tolterodine là tương đương.

Các nghiên cứu về tương tác thuốc cho thấy không có tương tác với warfarin hoặc thuốc tránh thai phối hợp (ethinyl estradiol/levonorgestrel).

Chống chỉ định

Không dùng Tolterodine trong các trường hợp:

  • Bí tiểu;
  • Tăng nhãn áp góc hẹp không kiểm soát;
  • Bệnh nhược cơ;
  • Quá mẫn với tolterodine hoặc tá dược;
  • Viêm loét đại tràng nặng;
  • Phình đại tràng nặng.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng thuốc Tolterodine

Người lớn

Liều khuyến cáo là 2 mg x 2 lần/ngày ngoại trừ những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng (GFR ≤ 30 ml/phút) với liều khuyến cáo là 1 mg x 2 lần/ngày. Trong trường hợp có các tác dụng phụ phiền toái, liều có thể giảm từ 2 mg xuống 1 mg x 2 lần/ngày.

Viên nang phóng thích kéo dài: Ban đầu, 4 mg x 1 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 2 mg x 1 lần/ngày tùy theo đáp ứng và dung nạp của từng cá nhân; tuy nhiên, dữ liệu về hiệu quả của liều lượng thấp hơn còn hạn chế.

Hiệu quả điều trị nên được đánh giá lại sau 2 - 3 tháng.

Đối tượng khác

Suy thận

1 mg x 2 lần/ngày (dạng viên nén thông thường) hoặc 2 mg x 1 lần/ngày (dạng viên nang phóng thích kéo dài) ở bệnh nhân suy giảm đáng kể chức năng thận.

Suy gan

1 mg x 2 lần/ngày (dạng viên nén thông thường) hoặc 2 mg x 1 lần/ngày (dạng viên nang phóng thích kéo dài) ở những bệnh nhân bị suy giảm đáng kể chức năng gan.

Bệnh nhân cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều lượng đối với bệnh nhân cao tuổi khỏe mạnh.

Cách dùng Tolterodine

Viên nang giải phóng kéo dài nên được dùng với lượng chất lỏng thích hợp và nuốt toàn bộ.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Viêm phế quản.

Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm.

Khô mắt, thị lực bất thường.

Đánh trống ngực.

Khô miệng, khó tiêu, táo bón, đau bụng, đầy hơi, nôn mửa, tiêu chảy.

Da khô.

Khó tiểu, bí tiểu.

Mệt mỏi, đau ngực, phù ngoại vi.

Tăng trọng lượng.

Ít gặp

Lo lắng.

Nhịp tim nhanh, suy tim, rối loạn nhịp tim.

Suy giảm trí nhớ.

Trào ngược dạ dày thực quản.

Hiếm gặp

Không có thông tin.

Không xác định tần suất

Phản ứng phản vệ.

Lú lẫn, ảo giác, mất phương hướng.

Phù mạch.

Lưu ý

Lưu ý chung

Tolterodine phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân:

  • Tắc nghẽn đường ra bàng quang đáng kể có nguy cơ bí tiểu.
  • Rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hoá, ví dụ như hẹp môn vị.
  • Suy thận.
  • Bệnh gan.
  • Bệnh thần kinh tự chủ.
  • Thoát vị đĩa đệm.
  • Nguy cơ giảm nhu động đường tiêu hoá.

Tolterodine nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ kéo dài QT bao gồm:

  • Kéo dài QT bẩm sinh hoặc đã được ghi nhận.
  • Rối loạn điện giải như hạ kali máu, hạ natri máu và hạ canxi máu.
  • Nhịp tim chậm.
  • Các bệnh tim có liên quan từ trước (như bệnh cơ tim, thiếu máu cục bộ cơ tim, rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết).
  • Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT bao gồm thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (ví dụ như quinidine, procainamide) và nhóm III (ví dụ amiodarone, sotalol).

Điều này đặc biệt đúng khi dùng các chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Nên tránh điều trị đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng tolterodine ở phụ nữ có thai. Do đó, tolterodine không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có dữ liệu liên quan đến sự bài tiết của tolterodine vào sữa mẹ. Tolterodine nên tránh trong thời kỳ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc này có thể gây rối loạn và ảnh hưởng đến thời gian phản ứng, khả năng lái xe và sử dụng máy móc có thể bị ảnh hưởng.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Liều cao nhất được dùng cho người tình nguyện của tolterodine L-tartrate là 12,8 mg như một liều duy nhất. Các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng nhất được quan sát là rối loạn mắt và khó khăn trong việc di chuyển.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều tolterodine, điều trị bằng cách rửa dạ dày và cho uống than hoạt.

Điều trị các triệu chứng như sau:

  • Tác dụng kháng cholinergic trung ương nghiêm trọng (ví dụ: Ảo giác, kích thích nặng): Điều trị bằng physostigmine.
  • Co giật hoặc kích thích rõ rệt: Điều trị bằng benzodiazepin.
  • Suy hô hấp: điều trị bằng hô hấp nhân tạo.
  • Nhịp tim nhanh: Điều trị bằng thuốc chẹn beta.
  • Bí tiểu: Điều trị bằng đặt ống thông tiểu.
  • Giãn đồng tử: Điều trị bằng thuốc nhỏ mắt pilocarpine và/hoặc đặt bệnh nhân trong phòng tối.

Quên liều và xử trí

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo