Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Thuốc kháng virus
Thuốc Aciclovir 400mg Pharmedic điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aciclovir 400mg Pharmedic điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aciclovir 400mg Pharmedic điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aciclovir 400mg Pharmedic điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aciclovir 400mg Pharmedic điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aciclovir 400mg Pharmedic điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc Aciclovir 400mg Pharmedic điều trị nhiễm Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu (3 vỉ x 10 viên)

000165490 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng virus

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PHARMEDIC

Số đăng ký

VD-20188-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Aciclovir 400 mg do công ty Pharmedic sản xuất có dạng viên nén gồm 3 vỉ x 10 viên, dùng để điều trị nhiễm trùng da và niêm mạc do nhiễm virus Herper.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Aciclovir 400mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Aciclovir 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acyclovir

400mg

Công dụng của Thuốc Aciclovir 400mg

Chỉ định

Thuốc Aciclovir 400 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và typ 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
  • Điều trị bệnh zona cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herper zoster ở người lớn.
  • Điều trị khởi đầu và tái phát nhiễm Herper sinh dục.
  • Điều trị thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh.

Dược lực học

Aciclovir là thuốc chống virus, là một chất tương tự nucleotid (acycloguano - sin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng Aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là Aciclovir triphosphat. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.

Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus herpes simplex typ 1, kém hơn ở virus Herper simplex typ 2, virus Varicella zoster và tác dụng yếu nhất trên cytomegalo virus.

Aciclovir có tác dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus Herper simplex typ 1, tỉ lệ tử vong có thể giảm từ 70% xuống 20%, các biến chứng nghiêm trọng cũng giảm đi. Ở thể viêm não nhẹ do virus Herper simplex typ 2 cũng có thể điều trị tốt với Aciclovir. Trên lâm sàng không thấy Aciclovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm cytomegalovirus.

Dược động học

Hấp thu

Khả dụng sinh học theo đường uống của Aciclovir khoảng 20%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.

Phân bố

Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thuỷ dịch, tinh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh khi uống từ 1,5 - 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ.

Chuyển hóa và đào thải

Phần lớn (30 - 90% liều) thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Cách dùng Thuốc Aciclovir 400mg

Cách dùng

Thuốc Aciclovir 400 mg dùng đường uống.

Liều dùng

Điều trị do nhiễm Herper simplex

  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 - 400 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 -10 ngày.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 100 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 -10 ngày.

Điều trị thuỷ đậu và zona

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 800 mg/lần, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 7 ngày.

  • Trẻ em: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng, ngày 4 lần, dùng trong 5 ngày.

Người bệnh suy thận

Bệnh nhiễm HSV Z hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường. Cần  lưu ý:

  • Độ thanh thải creatinin 10 - 25ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.

  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các biểu hiện quá liều: Trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Cách điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Aciclovir 400 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aciclovir 400 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng Aciclovir cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đối với người suy thận: Liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên, nếu dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu ghi nhận.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng Aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với zidovudin và Aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải Aciclovir.

Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • BT

    bạn TRANG

    thuốc này có giảm viêm sưng mủ được không ạ
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thu TrangQuản trị viên

      Chào Bạn Trang,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. 

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    CHỊ HỒNG

    thuốc này giá bao nhiêu 1 vỉ?
    26/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThaoHTT32Quản trị viên

      Chào CHỊ HỒNG,

      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.

      Thân mến!


      26/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời