Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiết niệu - sinh dục/
  4. Thuốc trị rối loạn cương dương
Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)
Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)
Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)
Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)
Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)
Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)
Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)
Thương hiệu: Ica

Thuốc Adagrin 50mg điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 3 viên)

0000052454 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị rối loạn cương dương

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 3 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận cấp, Suy thận mạn, Xơ gan, Suy gan, Bệnh mạch vành, Viêm gan cấp, Viêm gan mạn, Phình động mạch não

Nhà sản xuất

Ica

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-18667-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Adagrin của Công ty Cổ phần Công nghệ Sinh học – Dược phẩm ICA, thành phần chính là Sildenafil, là thuốc dùng để điều trị chứng rối loạn cương dương, hay còn gọi là chứng bất lực ở đàn ông.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Adagrin 50mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Adagrin 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sildenafil

50mg

Công dụng của Thuốc Adagrin 50mg

Chỉ định

Thuốc Adagrin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị rối loạn cương dương.

Dược lực học

Cơ chế sinh lý của sự cương có liên quan đến sự phóng thích nitrogen oxyd (NO) ở thể hang khi có kích thích tình dục. NO sau đó hoạt hóa enzym guanylat cyclase làm gia tăng nồng độ guanosin monophosphat vòng (GMP vòng), dẫn đến sự giãn cơ trơn thể hang làm cho máu tràn vào thể hang.

Sildenafil không có tác động độc lập làm giãn cơ trực tiếp trên thể hang ở người, nhưng làm gia tăng tác động của nitrogen oxyd bằng cách ức chế men phosphodiesterase type 5 (PDE5), một enzym có vai trò làm thoái biến GMP vòng ở thể hang.

Khi sự kích thích tình dục làm phóng thích NO tại chỗ, sự ức chế của sildenafil lên PDE5 gây ra sự gia tăng nồng độ GMP vòng trong thể hang, dẫn đến sự giãn cơ trơn mạch máu và máu tràn váo thể hang gây ra sự cương dương, ở liều đề nghị, sildenafil sẽ không có tác dụng nếu không có sự kích thích tình dục.

Dược động học

Hấp thu

Sildenafil nhanh chóng được hấp thu ngay sau khi uống, độ khả dụng sinh học tuyệt đối vào khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong khoảng thời gian từ 30 -120 phút (trung bình là 60 phút), sau khi uống thuốc lúc bụng đói.

Phân bố

Thể tích phân bố ổn định (Vss) của sildenafil là 105 lít, phân phối vào các mô. Cả sildenafil và chất chuyển hóa chủ yếu của nó là N-desmethyl đều gắn kết với protein huyết thanh xấp xỉ 96%. Sự gắn kết với protein không phụ thuộc vào nồng độ tổng của thuốc.

Trên cơ sở ước lượng sildenafil trong tinh dịch cùa những người tình nguyện khỏe mạnh ở thời điểm khoảng 90 phút sau khi uống thuốc, dưới 0,001 % liều dùng có thể xuất hiện trong tình dịch của bệnh nhân.

Chuyển hóa

Sildenafil phần lớn được chuyển hóa thông qua isoenzym vi thể ở gan CYP3A4 (con đường chủ yếu) và CYP2C9 (con đường thứ yếu).

Thải trừ

Sau khi uống, sildenafil dược thải trừ phần lớn dưới dạng chất trao đổi qua phân (gần 80% liều dùng đường uống) và một lượng ít hơn được thải trừ qua nước tiểu (chiếm khoảng 13% liều dùng đường uống).

Cách dùng Thuốc Adagrin 50mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Để thuốc có công hiệu cần phải có sự kích thích giới tính, uống khoảng 1 giờ trước khi có hoạt động tình dục và không dùng quá 1 lần mỗi ngày.

Liều dùng

Người lớn: liều thường dùng được đề nghị là 50 mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều có thể tăng lến đến 100 mg hoặc giảm còn 25 mg. Liều tối đa là 100 mg mỗi ngày.

Người trên 65 tuổi, người suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/phút), người suy gan: liều khởi đầu là 25 mg. Sau đó, dựa theo công hiệu và sự dung nạp có thể tăng lên đến 50 mg và 100mg.

Người suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 30 - 80 ml/phút): dùng liều như nguời lớn bình thuờng.

Người đang dùng thuốc khác: Liều khởi đầu không quá 25 mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25 mg sildenafil trong khoảng 48 giờ khi dùng chung với ritonavir; liều khởi đầu 25 mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh ở liều dùng lên tới 800 mg, các phản ứng phụ tương tự như với liều thấp hơn, nhưng tỷ lệ mắc phải cao hơn.

Trong trường hợp quá liều, áp dụng một cách linh hoạt các biện pháp điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Không thể thẩm phân máu nhằm tăng độ thanh thải do sildenafil gắn kết mạnh với protein huyết tương và không thải trừ qua đường tiểu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Vì Adagrin được sử dụng khi cần thiết, bạn không có khả năng bỏ lỡ một liều.

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Adagrin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, sốt;

  • Tim mạch: Mặt đỏ bừng;

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, nôn;

  • Mắt: Rối loạn thị giác như nhìn mờ, sợ ánh sáng, chứng nhìn xanh, kích thích mắt, đau và đỏ mắt;

  • Hô hấp: Chảy máu cam, nghẹt mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • TKTW: Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện;

  • Tim mạch: Đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất, ngừng tim, bệnh cơ tim, suy tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất;

  • Hô hấp: Hen, xuất huyết phổi;

  • Tiêu hóa: Viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng. Miễn dịch dị ứng: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng;

  • Da: Phù, viêm da tróc;

  • Sinh dục - tiết niệu: Viêm bàng quang, huyết niệu, cương đau dương vật, đái dầm;

  • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng/giảm glucose huyết, tăng natri huyết, tăng acid uric huyết;

  • Thần kinh - cơ và xương: Bệnh gút, nhược cơ, đứt gân. Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, cơn tế bào hình liềm;

  • Mắt: Đục thủy tinh thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không viêm động mạch, bệnh mạch hoặc xuất huyết võng mạc, mất trường nhìn, bong / kéo dãn thể thủy tinh;

  • Tai: Giảm thính giác, mất thính giác.

ADR có tần suất không xác định

  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày;

  • Da: Ban, ban đỏ, rụng tóc lông;

  • Sinh dục - tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, to vú đàn ông;

  • Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, dị cảm, đau các chi, đau lưng;

  • Hô hấp: Khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản;

  • Khác: Viêm mô tế bào;

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào cùa thuốc.

  • Bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh vể tim đang được điều trị bằng nitrat hữu cơ, các vấn đề về tim mạch gây ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý, đau tim hay đột quỵ trong vòng sáu tháng trở lại.

  • Suy gan nặng, huyết áp cao quá hay thấp quá.

  • Bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan hay suy thận nặng, giảm liều sildenafil có thể là cần thiết.

Chăm sóc cũng là cần thiết ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu của dương vật hoặc rối loạn huyết học làm ảnh hưởng đến sự cương.

Trong trường hợp sự cương cứng kéo dài (hơn 4 giờ), bệnh nhân nên tìm kiếm sự trợ giúp y tế, vì tổn thương mô dương vật và mất hiệu lực vĩnh viễn có thể xảy ra.

Bệnh nhân cũng nên ngưng dùng sildenafil và tìm kiếm sự tư vấn y tế trong trường hợp mất thị giác hoặc thính giác đột ngột.

Sildenafil không nên dùng cho những người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION), bất kể có liên quan đến chất ức chế phosphodiesterase type-5 trước đó hay không.

Những bệnh nhân bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.

Sildenafil không nên được sử dụng ở những bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chảy máu, viêm loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp, tăng huyết áp, có tiền sử nhổi máu cơ tim, đột quy gần đây hoặc loạn nhịp đe dọa tính mạng, đau thắt ngực không ổn định, suy tim, hoặc rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố (chỉ một số người trong số họ có rối loạn di truyền men phosphodiesterase võng mạc).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nếu dùng thuốc làm thay đổi về thị lực hay hoa mắt thì không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase type-5 khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, và do đó chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng thuốc này.

Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp cùa nicorandil, do đó tránh dùng chung 2 thuốc này.

Triệu chứng hạ huyết áp cũng có thể xảy ra khi chất ức chế phosphodiesterase type-5 được dùng chung với các thuốc chẹn alpha. Bệnh nhân nên được điều trị ổn định bằng thuốc chẹn alpha trước khi dùng chất ức chế phosphodiesterase type-5 được bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.

Các thuốc ức chế cytochrome P450 CYP3A4, như cimetidine, delavirdine, erythromycin, itraconazole và ketoconazole có thể làm giảm độ thanh thải cùa chất ức chế phosphodiesterase type-5, do đó cần phải giảm liều.

Nồng độ của chất ức chế phosphodiesterase type-5 được tăng lên đáng kể bởi các chất ức chế HIV-protease đặc biệt là ritonavir. Những phối hợp này không nên dùng trừ khi thật cần thiết.

Nên tránh dùng nước bưởi với sildenafil hoặc các chất ức chế phosphodiesterase type-5 vì nó có thể làm tăng nồng độ cùa các chất này trong huyết tương.

Chất gây cảm ứng CYP3A4, như rifampicin, có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất ức chế phosphodiesterase type-5.

Bosentan làm giảm phân hủy sildenafil.

Bảo quản

Giữ nơi khô mát (<300C).

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Chí ChươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Adagrin có gây mất ngủ không?

  • Adagrin có gây tác dụng phụ liên quan đến thần kinh trung ương không?

  • Người cao tuổi sử dụng Adagrin có cần điều chỉnh liều không?

  • Nên sử dụng Adagrin như thế nào cho an toàn và hiệu quả?

  • Có bao nhiêu hàm lượng Sildenafil trong mỗi viên thuốc Adagrin?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

4
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • TT

    thanh tung

    5
    torfin 100 cho gia 1 vi
    3 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Thanh Tung,

      Dạ sản phẩm có giá 105.000đ/vỉ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước
      Trả lời
  • TT

    thanh tung

    5
    Adagrin 100mg co hang ko gia bao nhieu
    3 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Thanh Tung,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 105,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước
      Trả lời
  • NH

    Nguyễn Hiếu

    5
    Giá thuốc sao ạk
    8 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn Hiếu,
      Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      8 tháng trước
      Trả lời
    • M

      Muối

      ÔX 65 tuổi có thể uống mỗi khi sinh hoạt ko
      2 tháng trước
      Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào bạn Muối,

      Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, bạn nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      2 tháng trước
      Trả lời
  • HC

    Hồ Chí

    5
    Giá thuốc bn tiền người có bệnh tuyến giáp uống có ảnh hưởng gì ko xin cảm ơn
    9 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào bạn Hồ Chí,
      Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/hộp.
      Dạ sản phẩm Thuốc Adagrin 50mg ICA hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương (3 viên) hiện chưa có thông tin sử dụng trên người mắc bệnh tuyến giáp, mình nên tham khảo thêm ý kiến bác sỹ trước khi dùng ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      9 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • L

    LUÂN

    Hàng này còn ko shop? Mấy lần trước dùng thấy tốt quá muốn mua lại
    2 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Luân,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AK

    ANH KHANH

    gia bao nhieu
    5 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào anh Khanh,

      Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/hộp a.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.

      Thân mến!

      5 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào anh Khanh,
      Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • MT

    Trần Minh Tiến

    mình muốn mua sản phẩm này. nhà thuốc còn hàng khu vực phú hoà đông, củ chi không.
    14 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Trần Minh Tiến,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      14 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tùng

    Giá hộp bn s
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Tùng,
      Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • MT

    Nguyễn Mạnh Toàn

    Tôi muốn hỏi nếu dùng định kỳ 1 tuần/ 1 viên thì có gây ra các bệnh về tim mạch và thận trong tương lai hay không vậy? Hiện tại Tôi k bị các bệnh này
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn Mạnh Toàn,

      Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, mình chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận