Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Omeprazol |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần Dược phẩm TV.Pharm |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-18381-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Alzole của Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM, thành phần chính là omeprazol, được dùng để điều trị viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản; điều trị loét dạ dày-tá tràng; điều trị hội chứng Zollinger-Ellision. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Alzole 40mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 40mg |
Thuốc Alzole được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Alzole là chất ức chế chuyên biệt bơm proton (H+/K+ ATPase) của tế bào thành dạ dày, ngăn cản và làm giảm sự tiết acid dịch vị.
Alzole được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 - 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc ở ruột. Sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào liều uống, thuốc có thể làm tăng hấp thu và tăng khả dụng sinh học của nó do ức chế sự tiết acid của dạ dày, thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%), và được phân bố vào các mô, đặc biệt là ở tế bào viền cùa dạ dày.
Khả dụng sinh học của liều uống đầu tiên thấp khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên 60% nếu uống tiếp theo mỗi ngày một liều, thời gian bán thải 40 phút, nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày 1 lần.
Alzole được chuyển hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng qua nước tiểu (khoảng 80%), phần còn lại qua phân, chất chuyển hóa không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do ức chế các enzyme của cytochrom P450 của tế bào gan.
Dược động học của thuốc thay đổi không có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người suy giảm chức năng thận, ở người suy gan, khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải của thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa.
Dùng đường uống.
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản:
Uống 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
Loét tá tràng:
Loét tá tràng tiến triển: 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
Alzole được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H. Pylori.
Liều khuyên dùng: 40 mg Alzole x 1 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày, ở những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm Alzole 20 mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét.
Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
Loét dạ dày:
Uống 40 mg/lần, 4 - 8 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision:
Uống 20-120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều uống một lần 160 mg, trong thời gian 3 ngày vẫn dung nạp tốt.
Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Alzole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
Toàn thân: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm, phù mạch, sốt, phản vệ.
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt.
Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Niệu-dục: Viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Alzole chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Alzole có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.
Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai. Vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ có thai.
Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ cho con bú.
Alzole làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
Alzole làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori.
Alzole ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày, Alzole ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Alzole ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Alzole làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Alzole làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa Alzole và làm cho nồng độ Alzole tăng cao gấp đôi.
Bảo quản nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bảo
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Bảo,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Huyền Trang
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Trang,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn văn hùng
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Nguyễn Văn Hùng,
Bạn vui lòng để lại SĐT chính xác sẽ có dược sĩ của Nhà thuốc Long Châu liên hệ để hỗ trợ mình ạ.
Thân mến!
Hữu ích
liên
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Liên,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Trả lời