Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Dinh dưỡng |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách | Thùng 10 Chai x 250ml |
Thành phần | Isoleucine, Leucine, Lysine, Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine, Histidine, Glycine, Alanine, Proline, Aspartic acid, Sodium acetate trihydrate, Cysteine, Glutamic Acid, Ornithine, Serine, Tyrosine, Sodium hydroxide, Potassium acetate, Magnesium chloride hexahydrate |
Chỉ định | Giảm protein huyết |
Chống chỉ định | Suy tim, Rối loạn chuyển hóa axit amin, Phù phổi |
Nhà sản xuất | B.Braun Melsungen AG |
Nước sản xuất | Đức |
Xuất xứ thương hiệu | Đức |
Số đăng ký | VN-18160-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Aminoplasmal 10% 250ml được sản xuất bởi Công ty TNHH B. Braun Việt Nam, với thành phần chính acid amin. Đây là thuốc dùng trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Không đủ hoặc chống chỉ định khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 10% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Isoleucine | 1.25g |
Leucine | 2.225g |
Lysine | 1.7125g |
Methionine | 1.1g |
Phenylalanine | 1.175g |
Threonine | 1.05g |
Tryptophan | 0.4g |
Valine | 1.55g |
Arginine | 2.875g |
Histidine | 0.75g |
Glycine | 3g |
Alanine | 2.625g |
Proline | 1.375g |
Aspartic acid | 1.4g |
Sodium acetate trihydrate | 0.7145g |
Cysteine | 0.295g |
Glutamic Acid | 2.85g |
Ornithine | 0.65g |
Serine | 0.575g |
Tyrosine | 0.1g |
Sodium hydroxide | 0.09g |
Potassium acetate | 0.61325g |
Magnesium chloride hexahydrate | 0.127g |
Thuốc Aminoplasmal 10% 250ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cung cấp amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
Mục đích của dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, duy trì và phục hồi các mô của cơ thể.
Các amino acid được truyền qua đường tĩnh mạch đi vào lòng mạch và gia nhập vào quỹ vốn amino acid nội sinh tự do bên trong tế bào. Cả các amino acid nội sinh và ngoại sinh đều được dùng làm chất nền cho quá trình tổng hợp protein chức năng và cấu trúc của cơ thể.
Để tránh sự chuyển hóa amino acid sản xuất năng lượng và cũng để cung cấp cho quá trình tiêu thụ năng lượng khác của cơ thể, nên dùng cùng với các chất cung cấp năng lượng (ở dạng carbohydrate hoặc chất béo).
Chất điện giải được sử dụng trong dinh dưỡng tĩnh mạch giúp duy trì mức huyết thanh cần thiết cho tiến trình sinh lý của tế bào. Thêm nữa, sự kết hợp những chất điện giải với amino acid là có lợi, do tính hằng định nội môi của mỗi chất phụ thuộc lẫn nhau.
Do Aminoplasmal 10% 250ml được truyền qua đường tĩnh mạch nên sinh khả dụng của các amino acid và các chất điện giải đạt 100%.
Thành phần amino acid của Aminoplasmal 10% 250ml được thiết lập trên cơ sở kết quả nghiên cứu lâm sàng về nồng độ các amino acid trong huyết tương khi truyền các amino acid. Trong Aminoplasmal 10% 250ml nồng độ của từng amino acid đã được lựa chọn sao cho khi truyền dung dịch đó mức tăng tương đối của các amino acid trong huyết tương càng đồng đều càng tốt. Điều này có nghĩa là hằng số nội môi của các amino acid trong huyết tương được duy trì càng lâu càng tốt khi truyền Aminoplasmal 10% 250ml.
Phần amino acid không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hóa như sau: Nhóm amino acid được tách khỏi khung carbon bởi chuyển hóa amine, chuỗi carbon hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được dùng làm chất nền trong quá trình hình thành glucose tại gan, nhóm amine cũng được chuyển hóa tại gan thành urê.
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch trung tâm.
Aminoplasmal 10% 250ml chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên 15 – 17 tuổi
Liều trung bình hàng ngày
Dùng 10 – 20ml/kg.
Tương đương: 1,0 – 2,0g amino acid/kg.
Tương đương: 700–1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Liều tối đa hàng ngày
Dùng 20ml/kg.
Tương đương: 2,0g amino acid/kg.
Tương đương: 140g amino acid cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tương đương: 1400ml cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa: 1,0ml/kg thể trọng/giờ.
Tương đương: 0,1g amino acid/kg/giờ.
Tương đương: 25 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Tương đương: 1,17ml/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi
Liều hàng ngày cho trẻ 3 – 5 tuổi
Dùng 15ml/kg/ngày và tương đương với 1,5g amino acid/kg/ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ 6 – 14 tuổi
Dùng 10ml/kg/ngày và tương đương với 1,0g amino acid/kg/ngày.
Tốc độ truyền tối đa: 1,0ml/kg/giờ, tương ứng với 0,1g amino acid/kg/giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Việc dùng quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể biểu hiện dưới dạng buồn nôn, rét run, ói mửa và bị thất thoát amino acid qua thận.
Điều trị: Nếu phản ứng không hấp thu xảy ra, phải ngừng truyền tạm thời và sau đó tiếp tục truyền lại với tốc độ thấp hơn
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Aminoplasmal 10% 250ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
ADR khác: Đau đầu, rét run, sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrine, thở oxygen, dùng kháng histamine, corticoid…).
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Aminoplasmal 10% 250ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
Giảm oxy huyết.
Nhiễm acid chuyển hóa.
Bệnh gan tiến triển.
Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Các chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch: Suy tim mất bù, phù phổi cấp, tình trạng ứ nước.
Aminoplasmal 10% 250ml được sử dụng thận trọng và chỉ sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và rủi ro tiềm tàng ở những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa amino acid do nguyên nhân ngoài những nguyên nhân được đề cập trong mục “Chống chỉ định”.
Trên những bệnh nhân suy gan, suy thận liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân.
Cần phải thận trọng kiểm tra những bệnh nhân bị tăng nồng độ áp lực thẩm thấu huyết thanh.
Trong trường hợp mất nước nhược trương nên điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi dùng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
Trong suốt quá trình điều trị phải thường xuyên theo dõi điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid – base, chức năng thận (BUN, creatinine).
Nên kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan.
Nên thận trọng khi truyền một lượng lớn dịch cho bệnh nhân bị suy tim.
Nên kiểm tra hàng ngày ở vị trí catheter các dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.
Không có.
Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Dược phẩm Úc (TGA): NA.
Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA): NA.
Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu tiền lâm sàng liên quan đến việc dùng Aminoplasmal 10% 250ml trong suốt quá trình mang thai.
Chỉ nên dùng Aminoplasmal 10% 250ml cho phụ nữ mang thai sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.
Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú.
Chỉ nên dùng Aminoplasmal 10% 250ml cho phụ nữ cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.
Chưa có thông tin.
Dung dịch sau khi trộn phải dùng ngay. Nếu không dùng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quả dung dịch sau khi trộn thuộc trách nhiệm người sử dụng và thường không được để quá 24h ở 2 – 8°C.
Cảnh báo đặc biệt trong bảo quản.
Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng.
Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
Không được bảo quản lạnh.
Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến dạng tinh thể, hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C. Khuấy nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.
Cảnh báo đặc biệt khi xử lý và vận chuyển.
Không được sử dụng nếu thấy dung dịch không trong suốt hoặc nếu chai hoặc nắp chai có dấu hiệu bị hư hại.
Phải sử dụng bộ dây truyền dịch vô trùng.
Mỗi chai chỉ dùng một lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ và không được để dành sử dụng cho lần sau.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Lý,
Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫/chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Anh Diệu
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào Anh Diệu,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
kim hiền
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Kim Hiền,
Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫/Chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Thắng
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào anh Thắng,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hieu
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Hieu,
Dạ sản phẩm có giá 120,000 ₫/Chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Đỗ Lệ
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Đỗ Lệ,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lý