Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Dịch truyền |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách | Chai |
Thành phần | L-Tyrosine, L-Aspartic Acid, L-Glutamic acid, L-Serine, L-Methionine, L-Histidine, L-Proline, L-Threonine, L-Phenylalanine, L-Isoleucine, L-Valine, L-Alanine, L-Arginine, L-Leucine, Glycine, L-Lysine acetate, L-Tryptophan, L-Cysteine, Natri bisulfite |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OTSUKA VIỆT NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VD-15932-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Amiparen 10 là sản phẩm của Công ty TNHH Otsuka OPV, thành phần chính chứa các axit amin, là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhân giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Amiparen 10 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-Tyrosine | 0.25g |
L-Aspartic Acid | 0.50g |
L-Glutamic acid | 0.5g |
L-Serine | 1.5g |
L-Methionine | 1.95g |
L-Histidine | 2.5g |
L-Proline | 2.5g |
L-Threonine | 2.85g |
L-Phenylalanine | 3.5g |
L-Isoleucine | 4g |
L-Valine | 4g |
L-Alanine | 4g |
L-Arginine | 5.25g |
L-Leucine | 7g |
Glycine | 2.95g |
L-Lysine acetate | 7.4g |
L-Tryptophan | 1g |
L-Cysteine | 0.5g |
Natri bisulfite | 0.15g |
Bổ sung các axit amin trong trường hợp người bệnh giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau khi phẫu thuật.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Thuốc dùng đường tiêm truyền. Việc tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế, nên trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho nhân viên y tế bệnh viện.
Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.
Thông báo cho nhân viên y tế các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Amiparen 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào anh Tú ,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong anh thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Hằng
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào chị Hằng,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị HÂN
Hữu ích
HongHT20
Hữu ích
anh Tú
Hữu ích
Trả lời