Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc thần kinh/
  4. Thuốc chống trầm cảm
Thuốc Amitriptylin 10mg Danapha điều trị trầm cảm (500 viên)
Thương hiệu: Danapha

Thuốc Amitriptylin 10mg Danapha điều trị trầm cảm (500 viên)

000433470 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống trầm cảm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 500 Viên

Thành phần

Amitriptylin

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-18903-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Amitriptylin 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha, có thành phần chính là amitriptylin hydroclorid, được dùng để điều trị chứng trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị chọn lọc cho một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Amitriptylin 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Amitriptylin 10mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amitriptylin

10mg

Công dụng của Thuốc Amitriptylin 10mg

Chỉ định

Thuốc Amitriptylin 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm)
  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).

Dược lực học

Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế thu hồi các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng thu hổi serotonin và noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Dược động học

Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 - 60 phút. Với liều thông thường, 30 - 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Amitriptylin chuyển hóa bằng cách khử N-metyl và hydroxyl hóa.

Trên thực tế, toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thê và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Nửa đời thải trừ của amitriptylin khoảng từ 9 đến 36 giờ. Có rất ít amitriptylin ở dạng không chuyển hóa đào thải qua nước tiểu. Có sự khác nhau nhiều về nồng độ thuốc trong huyết tương giữa các cá nhân sau khi uống một liều thông thường. Lý do của sự khác biệt này là nửa đời trong huyết tương của thuốc thay đổi từ 9 đến 50 giờ giữa các cá nhân. Amitriptylin không gây nghiện.

Cách dùng Thuốc Amitriptylin 10mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng

Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc liều thường dùng. Có thể bắt đầy từ liều thấp và tăng từ từ.

Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần uống. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.

Liều duy trì ngoại trú: 50 - 100 mg/ngày. Với người bệnh có thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24 - 40 mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.

Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.

Hướng dẫn điều trị cho trẻ em:

  • Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Thiếu niên: Liều ban đầu là 10 mg/lần, dùng 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100 mg/ngày.
  • Đái đầm ban đêm ở trẻ em: Liều gợi ý cho trẻ 6 - 10 tuổi là 10 - 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi là 25 - 50 mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo đài quá 3 tháng.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu, mệt, nôn.

Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm:

  • Rửa dạ dày: Dùng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần.
  • Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt.
  • Theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ.
  • Điều trị loạn nhịp: Dùng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 - 7,5 bằng natri bicarbonat tiêm tĩnh mạch.
  • Xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholihergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giãn liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).

Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giông kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra.

Thường gặp:

  • Toàn thân: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
  • Tuần hoàn: Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ thất, hạ huyết áp đứng.
  • Nội tiết: Giảm tình dục, liệt dương.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
  • Thần kinh: Mất điều vận.
  • Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.

Ít gặp:

  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Nôn.
  • Da: Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi.
  • Thần kinh: Dị cảm, run.
  • Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng.
  • Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
  • Mắt: Tăng nhãn áp.
  • Tai: Ù.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Nội tiết: To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
  • Da: Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng.
  • Gan: Vàng da, tăng transaminase.
  • Thần kinh: Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp.
  • Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.

Hãy báo ngay cho bác sĩ tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Amitriptylin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với amitriptylin.
  • Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase.
  • Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.

Thận trọng khi sử dụng

Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.

Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin.

Dùng các thuốc chống trằm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

Người đang lái xe và vận hành máy móc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc amitriptylin có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, mất điều vận, mờ mắt, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuôi thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.

Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với ức chế monoamin oxydase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong cao.

Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.

Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.

Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.

Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của levodopa.

Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.

Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Amitriptylin 10mg được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Quá liều Amitriptylin 10mg có triệu chứng gì?

  • Cần thận trọng gì khi sử dụng Amitriptylin 10mg?

  • Có được tự ý ngưng Amitriptylin 10mg khi thấy triệu chứng đã giảm hay không?

  • Amitriptylin 10mg có bất kỳ tương tác thuốc - thuốc nào được báo cáo không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)