Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | SANOFI |
Nước sản xuất | Pháp |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-16719-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Aprovel của nhà sản xuất Sanofi. Thuốc có thành phần chính là Irbesartan. Aprovel thường được dùng để trị tăng huyết áp và tăng huyết áp kèm tiểu đường type 2 ở người bị bệnh thận. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 150mg. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Aprovel 150mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Irbesartan | 150mg |
Aprovel thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin - II. Angiotensin - II là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Aprovel chống lại việc gắn của angiotensin - II lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp.
Aprovel làm chậm sự suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2.
Aprovel được chỉ định dùng cho người lớn để:
Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát).
Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.
Nhóm dược lý điều trị: Đối kháng thụ thể angiotensin II.
Mã số ATC là C09CA04.
Cơ chế tác dụng: Irbesartan là một chất đối kháng mạnh, tác động qua đường uống và chọn lọc với thụ thể của Angiotensin - II (týp AT1). Thuốc chặn toàn bộ tác động của Angiotensin - II qua trung gian thụ thể AT1 bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của Angiotensin - II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của Angiotensin – II (AT1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ Angiotensin - II, làm giảm nồng độ Aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động mà không cần phải qua chất chuyển hóa hoạt động.
Hiệu quả lâm sàng
Tăng huyết áp:
Irbesartan làm hạ huyết áp với ảnh hưởng tối thiểu lên nhịp tim. Sự giảm huyết áp liên quan liều có khuynh hướng đi về phía đỉnh bình nguyên ở liều trên 300mg dùng một lần/ngày. Các liều 150 - 300mg một lần/ngày làm hạ huyết áp đo ở tư thế ngồi và đo ở tư thế nằm trong thời gian đáy (nghĩa là 24 giờ sau khi dùng thuốc) trung bình là 8 - 13/5 - 8mmHg (huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương) nhiều hơn khi so với những người dùng giả dược.
Giảm huyết áp đỉnh đạt được trong vòng 3 - 6 giờ sau khi uống thuốc và tác dụng hạ huyết áp được duy trì ít nhất 24 giờ. Trong 24 giờ huyết áp hạ 60 - 70% các đáp ứng huyết áp tâm thu và tâm trương thời gian đỉnh ở liều đề nghị. Liều dùng 150mg một lần/ngày làm hạ huyết áp đáy và huyết áp trung bình trong 24 giờ tương tự như khi dùng tổng liều đó nhưng chia làm 2 lần/ngày.
Tác động hạ huyết áp của Aprovel thấy rõ sau 1 - 2 tuần, với hiệu quả tối đa xuất hiện vào 4 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Các tác động giảm huyết áp được duy trì trong suốt thời gian điều trị dài hạn. Sau khi ngưng điều trị, huyết áp dần dần trở lại mức ban đầu. Không quan sát thấy hiện tượng tăng huyết áp dội ngược.
Không có tác động lâm sàng quan trọng nào trên acid uric huyết thanh hoặc bài tiết acid uric ra nước tiểu.
Tăng huyết áp và bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nghiên cứu “Irbesartan trên bệnh thận do bệnh đái tháo đường” (Irbesartan Diabetic Nephropathy Trial = IDNT) cho thấy Irbesartan làm giảm tiến triển của bệnh thận ở bệnh nhân bị suy thận mạn và có đạm niệu lâm sàng.
Nghiên cứu “Các tác động của Irbesartan trên đạm niệu vi lượng ở bệnh nhân tăng huyết áp có đái tháo đường týp 2” (Effects of Irbesartan on Microalbuminuria in Hypertensive Patients with type 2 Diabetes Mellitus = IRMA 2) cho thấy Irbesartan liều 300mg làm chậm tiến trình dẫn đến đạm niệu lâm sàng ờ bệnh nhân có đạm niệu vi lượng.
Sau khi uống, Irbesartan được hấp thu tốt: Các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối cho các giá trị khoảng 60 - 80%. Uống thuốc trong lúc ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của Irbesartan. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố là 53 - 93l. Irbesartan được chuyển hóa bởi gan qua liên hợp glucuronide và oxy hóa.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở 1.5 - 2 giờ sau khi uống thuốc. Thời gian bán hủy của Irbesartan là 11 - 15 giờ. Trạng thái ổn định của nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3 ngày sau khi khởi trị theo phác đồ uống một lần mỗi ngày. Không cần thiết chỉnh liều ở người cao tuổi.
Irbesartan và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua cả đường mật và đường thận. Có dưới 2% liều dùng Irbesartan được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Suy thận: Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc những bệnh nhân đang thẩm tách máu, các thông số dược động học của Irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Irbesartan không bị loại đi bởi thẩm tách máu.
Suy gan: Ở những bệnh nhân bị xơ gan nhẹ đến vừa, các thông số dược động học của Irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Các nghiên cứu chưa được thực hiện ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Dùng bằng đường uống. Viên thuốc phải được nuốt với một lượng nước thích hợp. Aprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Bạn nên uống liều thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày. Điều quan trọng là bạn phải sử dụng Aprovel liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định dùng phương cách điều trị khác.
Bệnh nhân tăng huyết áp
Liều thông thường là 150mg một lần/ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.
Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận
Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, dùng liều duy trì 300mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm. Bác sĩ có thể khuyến cáo cho dùng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
Hiệu quả hạ áp tối đa có thể đạt được trong vòng 4 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Trẻ em không nên dùng Aprovel.
Không nên dùng Aprovel cho trẻ em dưới 18 tuổi. Nếu một trẻ nuốt vài viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức.
Lưu ý: Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ dành cho bạn. Bạn phải hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
Nếu bạn tình cờ uống quá nhiều viên thuốc, phải đi gặp bác sĩ ngay lập tức. Những kinh nghiệm ở người trưởng thành uống tới liều 900mg mỗi ngày trong 8 tuần cho thấy không có một biểu hiện độc tính nào. Các biểu hiện quá liều được nghĩ do Irbesartan là tụt huyết áp và nhanh nhịp tim; chậm nhịp tim cũng có thể gặp.
Không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều Aprovel. Bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt. Irbesartan không bị loại thải bởi thẩm tách máu.
Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi Bác sĩ hay Dược sĩ của bạn.
Giống tất cả các thuốc, Aprovel có thể gây ra những tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gặp các tác dụng phụ này. Một vài tác dụng phụ có thể trầm trọng và đòi hỏi phải được theo dõi y khoa.
Cũng như các loại thuốc tương tự, hiếm gặp các phản ứng dị ứng da (phát ban, mề đay), cũng như sưng phồng khu trú ở mặt, môi hoặc lưỡi ở các bệnh nhân uống Irbesartan. Nếu bạn có những triệu chứng như trên hoặc khó thở nên ngưng dùng Aprovel và đi gặp bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Tần số của các tác dụng phụ nêu ra dưới đây được xác định theo quy ước sau:
Trong các nghiên cứu lâm sàng đối với bệnh nhân dùng Aprovel các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo:
Một số tác dụng phụ được báo cáo kể từ khi Aprovel lưu hành trên thị trường nhưng không rõ tần số. Các tác dụng phụ ngoại ý này là chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, kêu vo vo ở tai, vọp bẻ, đau nhức khớp và cơ, bất thường chức năng gan, tăng nồng độ kali huyết, suy chức năng thận và viêm các mạch máu nhỏ chủ yếu ở da. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da hoặc trắng con mắt). Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hoặc nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ không liệt kê trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc này, bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Aprovel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp một trong các tình trạng sau:
Phụ nữ có thai:
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có thai, hoặc có thể có thai. Thông thường bác sĩ sẽ khuyên bạn ngừng dùng Aprovel trước khi có thai hoặc ngay khi bạn biết mình có thai và sẽ khuyên bạn dùng thuốc khác thay thế cho Aprovel.
Aprovel không được khuyên dùng trong các tháng đầu của thai kỳ và không được dùng khi đã mang thai hơn 3 tháng, vì thuốc có thể là nguyên nhân gây nguy hiểm cho trẻ nếu người mẹ dùng thuốc này sau 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ:
Cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc bắt đầu nuôi con bằng sữa mẹ. Không được dùng Aprovel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ, và bác sĩ sẽ chọn hướng điều trị khác cho bạn, nhất là khi con bạn còn sơ sinh hoặc thiếu tháng.
Chưa có nghiên cứu nào về các tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Aprovel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tuy nhiên, trong thời gian điều trị tăng huyết áp, choáng váng hoặc mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra. Nếu có những triệu chứng này, bạn cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết các thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, bao gồm cả các thuốc không cần kê toa.
Thường thì Aprovel không có tương tác với những thuốc loại khác.
Cần phải xét nghiệm máu nếu bạn sử dụng:
Những loại thuốc bổ sung kali.
Các chất muối thay thế có chứa kali.
Các loại thuốc giữ kali (như thuốc lợi tiểu).
Các loại thuốc có chứa lithium.
Tác dụng của Irbesartan có thể giảm khi bạn dùng các thuốc giảm đau như kháng viêm không steroid.
Dùng Aprovel chung với thức ăn và thức uống: Aprovel có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ thuốc không còn dùng nữa. Các cách xử lý này giúp bảo vệ môi trường.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Binh Chu,
Dạ sản phẩm có giá 308,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
tien
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Tien,
Dạ sản phẩm có giá 308,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Minh
Hữu ích
Vi Trần
Chào bạn Minh,
Dạ sản phẩm có giá 154,000 ₫/vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhung
Hữu ích
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Nhung,
Dạ sản phẩm có giá 308,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bảy
Hữu ích
Vi Trần
Chào bạn Bảy,
Dạ sản phẩm Troysar AM Troikaa (10Vi x 10Vien) có giá 55,500 ₫/vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Châu
Hữu ích
Chu Thị Quỳnh
Chào bạn Châu,
Dạ sản phẩm có giá 308,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
liên
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Liên,
Dạ sản phẩm có giá 308,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
binh chu
Hữu ích
Trả lời