Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc chống nôn
Dung dịch uống A.T Domperidon 5mg An Thiên điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (30ml)
Thương hiệu: An Thiên

Dung dịch uống A.T Domperidon 5mg An Thiên điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (30ml)

000287170 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống nôn

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai x 30ml

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN

Số đăng ký

VD-26743-17

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

A.T Domperidon do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất, thành phần chính là Domperidon 5 mg/5 ml, được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. 

Hỗn dịch màu trắng đục. Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 30 ml (kèm 1 cốc đong).

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Dung dịch uống A.T Domperidon 5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống A.T Domperidon 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Domperidone

5mg

Công dụng của Dung dịch uống A.T Domperidon 5mg

Chỉ định

Thuốc A.T Domperidon được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Ðiều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Dược lực học

Domperidone là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramide hydrochloride. Domperidone hầu như không qua được hàng rào máu não nên không tác dụng lên thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidone kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thặt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptine ở người bệnh Parkinson.

Dược động học

Hấp thu 

Domperidone được hấp thu nhanh sau khi uống, sau khi dùng thuốc khoảng 1 giờ thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Các giá trị Cmax và AUC của domperidone tăng lên tương ứng với liều 10 - 20 mg. Mặc dù sinh khả dụng domperidone tăng khi dùng sau bữa ăn, nhưng bệnh nhân có vấn đề về dạ dày - ruột nên dùng domperidone trước bữa ăn 15 - 30 phút. Sự giảm acid dạ dày làm suy yếu sự hấp thu của domperidone. Sinh khả dụng đường uống giảm khi dùng thuốc trước khi sử dụng đồng thời cimetidine và natri bicarbonat. Nồng độ đỉnh trong huyết tương hơi chậm trễ và AUC hơi tăng khi uống thuốc sau bữa ăn. 

Phân bố 

Domperidone không tích lũy hoặc gây ra sự trao đổi chất, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 90 phút. Domperidone gắn kết với protein huyết tương khoảng từ 91 - 93%. Nghiên cứu phân phối với thuốc phóng xạ ở động vật đã cho thấy phân phối ở mô rộng, nhưng nồng độ ở não thấp. Một lượng nhỏ thuốc qua nhau thai ở chuột. 

Chuyển hóa 

Domperidone chuyển hóa nhanh chóng ở gan và nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa. Trong các thí nghiệm chuyển hóa in vitro với thuốc ức chế chẩn đoán cho thấy CYP3A4 là enzyme chủ yếu của cytochrom P450 tham gia vào khử N-alkyl oxy hóa của domperidone, trong khi CYP3A4, CYP1A2 và CYP2E1 được tham gia vào quá trình domperidone hydroxyl hóa nhân thơm. 

Thải trừ 

Bài tiết nước tiểu và phân lên đến 31% và 66% với liều uống tương ứng. Tỷ lệ bài tiết của thuốc ở dạng nguyên vẹn là nhỏ (10% bài tiết phân và khoảng 1% bài tiết nước tiểu). Thời gian bán thải là 7 - 9 giờ ở người khỏe mạnh nhưng kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. 

Suy thận: Ở các đối tượng bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73 m2), thời gian bán thải domperidone tăng 7,4 - 20,8 giờ, nhưng nồng độ thuốc trong huyết tương thấp hơn ở người khỏe mạnh. Vì rất ít thuốc ở dạng nguyên vẹn (khoảng 1%) được đào thải qua thận, có thể điều chỉnh liều khi cần ở bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất liều nên được giảm xuống một lần hoặc hai lần mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của sự suy giảm, và liều có thể cần phải được điều chỉnh. 

Suy gan: Ở các đối tượng bị suy gan trung bình, AUC và Cmax của domperidone cao hơn 1,5 - 2,9 lần so với người khỏe mạnh, thời gian bán thải kéo dài 15 - 23 giờ. Đối tượng suy gan nhẹ có tiếp xúc hệ thống thấp hơn một chút so với người khỏe mạnh dựa trên Cmax và AUC, không có thay đổi protein trong hoặc cuối chu kỳ. Đối tượng suy gan nặng không được nghiên cứu. Domperidone chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng. 

Trẻ em: Chưa có thông tin dược động học ở trẻ em.

Cách dùng Dung dịch uống A.T Domperidon 5mg

Cách dùng

Domperidone chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống thuốc trước bữa ăn 15 – 30 phút. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.

Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần.

Liều dùng

Đối với quy cách chai

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)

Mỗi lần 10 ml, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 30 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo). 

Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg

Liều dùng là 0,25 mg/kg. Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg (2,5 ml), có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày (7,5 ml) (đong bằng cốc đong kèm theo). 

Bệnh nhân suy gan

Domperidone chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ. 

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng ngủ gà, mất định hướng và triệu chứng ngoại tháp xảy ra đặc biệt với trẻ em. 

Xử trí

Khi quá liều nên điều trị triệu chứng ngay lập tức. Rửa dạ dày cũng như sử dụng than hoạt tính có thể có hiệu quả. Các thuốc kháng tiết cholin, thuốc trị Parkinson, thuốc kháng histamin, kháng tiết cholin đều hữu ích cho việc giảm triệu chứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc A.T Domperidon, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy

  • Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, mất ngủ.

  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Chảy sữa, đau vú.

  • Toàn thân: Suy nhược.

Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ). 

  • Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng. 

  • Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn ngoại tháp, hội chứng chân không nghỉ (đợt cấp của hội chứng chân không nghỉ ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson).

  • Hệ tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài QT, xoắn đỉnh, tử vong đột ngột do tim mạch. 

  • Da và mô dưới da: Mày đay, phù mạch. 

  • Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu. 

  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh. 

  • Nghiên cứu: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng prolactin huyết thanh. 

  • Trẻ em: Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh. 

  • Ảnh hưởng liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương khác như co giật và kích động cũng chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ em. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc A.T Domperidon chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Domperidone không được sử dụng với các bệnh nhân không dung nạp thuốc, không dùng cho bệnh nhân xuất huyết dạ dày, tắc ruột cơ học hay bị thủng hệ tiêu hóa. 

  • Domperidone không được dùng cho bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma). 

  • Không dùng cho bệnh nhân nên sau khi mổ. 

  • Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi. 

  • Không dùng domperidone thường xuyên dài ngày. 

  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. 

  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân có nhịp tim chậm hay đang có bệnh tim mạch khác như suy tim sung huyết. 

  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT. 

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Thận trọng khi sử dụng

Domperidone phải sử dụng thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan. 

Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần. 

Tác dụng trên tim mạch: Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. 

Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rồi loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. 

Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. 

Không dùng domperidone quá 1 tuần cho bệnh nhân Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidone cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. 

Khuyến cáo với bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch. 

Cảnh báo tá dược

Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này. 

Thành phần thuốc có chứa tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng (co thắt phế quản).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể sử dụng được khi lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Cho đến nay chưa có bằng chứng nào về domperidone gia tăng nguy cơ gây quái thai ở người. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Domperidone bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidone. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và dược lực học. 

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT: 

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine). 
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).  
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin). 
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine). 
  • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride).
  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazine, mizolastine). 
  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Tamoxifen, vandetanib, vincamine). 
  • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone). 

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: 

  • Thuốc ức chế protease.
  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol. 
  • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, carithromycin và telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: 

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: 

  • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và oxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ. 

Có thể dùng domperidone cùng với các thuốc giải lo. 

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidone. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropine sau khi đã cho uống domperidone. 

Nếu dùng domperidone cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidone trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn. 

Tương kỵ:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Tuyền

    1 chai bao nhiêu vậy ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Tuyền,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Hỗn dịch uống Motilium Janssen điều trị chứng nôn và buồn nôn (Chai 30ml) có giá 30.000đ/chai, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    chi

    giá bao nhiêu ạ
    20/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThyPBQuản trị viên

      Chào Bạn chi , 
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Motilium Janssen điều trị chứng nôn và buồn nôn (60ml) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      20/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nhựt

    Giá bn 1 chai
    01/09/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn Nhựt,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm
      Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      01/09/2022

      Hữu ích

      Trả lời