Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêm chích & dịch truyền/
  4. Thuốc tiêm chích
Thuốc tiêm Bromhexine Injection 4mg/2ml Siu Guan Chem phân hủy chất tiết bệnh phế quản phổi (10 ống)
Thương hiệu: Siu Guan Chem

Thuốc tiêm Bromhexine Injection 4mg/2ml Siu Guan Chem phân hủy chất tiết bệnh phế quản phổi (10 ống)

000202740 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêm chích

Dạng bào chế

Thuốc tiêm

Quy cách

Hộp 10 Ống

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Loét dạ dày tá tràng, Hen phế quản

Nhà sản xuất

SIU GUAN CHEM

Nước sản xuất

TAIWAN, PROVINCE OF CHINA

Xuất xứ thương hiệu

Đài Loan

Số đăng ký

VN-16051-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Bromhexine được sản xuất bởi Công ty Siu Guan Chem Ind Co., Ltd - Đài Loan (Trung Quốc), có thành phần chính là Bromhexin hydroclorid.

Thuốc Bromhexine là liệu pháp phân hủy chất tiết trong các bệnh phế quản phổi cấp tính và mãn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.

Thuốc Bromhexine được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Hộp 10 ống x 2ml.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc tiêm Bromhexine Injection 4mg/2ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm Bromhexine Injection 4mg/2ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bromhexine

4mg

Công dụng của Thuốc tiêm Bromhexine Injection 4mg/2ml

Chỉ định

Thuốc Bromhexine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Bromhexin hydroclorid là chất có tác dụng long đờm. Do hoạt hóa tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi acid mucopolysaccharid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Giúp đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.

Khi uống, thường phải sau 2 – 3 ngày mới có tác dụng trên lâm sàng, nhưng nếu tiêm, chỉ sau khoảng 15 phút.

Bromhexin đã được uống liều 16mg x 3 lần/ ngày hoặc dùng tại chỗ để điều trị hội chứng mắt khô kèm sản xuất dịch nhày bất thường (hội chứng Sjõgren’s), nhưng kết quả không ổn định, chưa rõ, nên tác dụng này ít được áp dụng.

Dược động học

Hấp thu

Bromhexin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt khoảng 20%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexin hydroclorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống, từ 1/2 giờ đến 1 giờ.

Phân bố

Bromhexin hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (95 – 99%) với protein huyết tương. Khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố của thuốc là 7lít/kg.

Chuyển hóa

Bromhexin chuyển hóa chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hóa trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 13 – 40 giờ tuỳ theo từng cá thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não và một lượng nhỏ qua được nhau thai.

Thải trừ

Khoảng 85 – 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, ở dạng liên hợp sulfo hoặc glucuro và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ rất ít qua phân, chỉ khoảng dưới 4%.

Cách dùng Thuốc tiêm Bromhexine Injection 4mg/2ml

Cách dùng

Thuốc Bromhexine được dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng

Bromhexine dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy.

Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2 - 3 phút), ngày 2 - 3 lần.

Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer's.

Ghi chú: Bệnh nhân đang điều trị với bromhexine cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bromhexine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Bomhexin được dung nạp tốt.
  • Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận.
  • Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra.
  • Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bromhexine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Không sử dụng bromhexine trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong công thức thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi sử dụng viên nén bromhexine trên bệnh nhân bị loét dạ dày.

Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không sử dụng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Dùng bromhexine chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Tương tác bất lợi với các thuốc khác về lâm sàng chưa được báo cáo.

Tương kỵ

Bromhexine không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Phạm Nguyễn Hoàng KimĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên ngành Dược lâm sàng, với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dược phẩm. Là Dược sĩ Long Châu đạt được chứng chỉ bệnh học cấp quốc tế. Hiện đang là giảng viên tại Trung tâm Đào tạo FPT Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)